Mức biến động giá đất nền tại TPHCM tháng 9 2025
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Mức biến động giá đất nền tại TPHCM tháng 9 2025
Viện Kinh tế Xây dựng đã có Báo cáo tình hình biến động giá thị trường bất động sản tháng 9 2025 và Quý 3 2025.
Tại Báo cáo nêu rõ mức độ biến động giá đất nền tại TPHCM tháng 9 2025 cụ thể như sau:
- Một số dự án có mức độ tăng giá bình quân cao trong tháng như:
+ KDC Bình Hưng tăng khoảng 3,5% (lên mức 87,8 triệu đồng/m2);
+ Tăng Long River View tăng khoảng 3,6% (lên mức 48,6 triệu đồng/m2);
+ Nam Hùng Vương tăng khoảng 3,3% (lên mức 87 triệu đồng/m2);
+ KDC Phú Hồng Thịnh 10 tăng khoảng 4,2% (lên mức 60,3 triệu đồng/m2);
+ Bà Rịa City Gate tăng khoảng 4,5% (lên mức 13,3 triệu đồng/m2).
- Một số dự án có mức độ giảm giá bình quân cao trong tháng như:
+ Gia Long Riverside Nhà Bè giảm khoảng 3,0% (xuống mức 66 triệu đồng/m2);
+ River Town giảm khoảng 3,7% (xuống mức 70 triệu đồng/m2);
+ Khu đô thị Phương Trường An giảm khoảng 3,1% (xuống mức 15,2 triệu đồng/m2).
Mức biến động giá đất nền tại TPHCM tháng 9 2025 (Hình từ Internet)
Bảng biến động giá đất nền tại TPHCM tháng 9 2025 so với tháng 8 2025
Chi tiết mức độ biến động giá đất nền tại TPHCM tháng 9 2025 so với tháng 8 2025 (giá bình quân) như sau:
| STT | Loại bất động sản | Biến động giá so với tháng trước (tháng 8/2025) |
| I | Bất động sản để bán | |
| 1 | Căn hộ chung cư để bán | 101,78% |
| 2 | Nhà ở riêng lẻ | 100,31% |
| 3 | Đất nền cho xây dựng nhà ở | 102,58% |
| II | Bất động sản cho thuê | |
| 1 | Văn phòng cho thuê | 102,63% |
| 2 | Chung cư cho thuê | 101,92% |
Lưu ý: Các thông tin đưa ra trong Báo cáo chỉ nhằm mục đích tham khảo, dành riêng cho các đối tác và đội ngũ chuyên gia của Viện Kinh tế Xây dựng.
Thủ tục xác định giá đất cụ thể theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP
Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục xác định giá đất cụ thể như sau:
Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau:
1. Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
- Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.
Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ từ Mẫu số 30 đến Mẫu số 31 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.
2. Lựa chọn phương pháp định giá đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024, tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định.
3. Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất
- Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 41 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 42 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Quyết định giá đất cụ thể theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP
Căn cứ tại Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CPđược sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định quyết định giá đất cụ thể như sau:
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.
2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ phương án giá đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể gồm:
- Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;
- Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
- Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
- Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
3. Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã hoàn thiện hồ sơ giá đất cụ thể quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, hồ sơ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt trong cùng một quyết định.
4. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và công khai báo cáo thuyết minh phương án giá đất, quyết định giá đất trên Cổng thông tin điện tử. Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể, cơ quan có chức năng quản lý đất đai gửi kết quả xác định giá đất cụ thể về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 43 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
5. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể chịu trách nhiệm về áp dụng nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể đã được quy định tại Nghị định này; không chịu trách nhiệm về các nội dung khác đã được cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận, quyết định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.
