Đường bao biển kéo dài tại Quảng Ninh dài bao nhiêu km?

Vừa qua, Ban QLDA ĐTXD khu vực II tỉnh Quảng Ninh đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đường bao biển kéo dài tại Quảng Ninh.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Đường bao biển kéo dài tại Quảng Ninh dài bao nhiêu km?

    Vừa qua, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực II tỉnh Quảng Ninh đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đường bao biển kéo dài từ đường Trần Quốc Nghiễn (gần trụ P4 cầu Bãi Cháy) đi qua cầu Bình Minh đến cầu Bang tại Quảng Ninh.

    Đường bao biển kéo dài tại Quảng Ninh dài bao nhiêu km?

    Đường bao biển kéo dài tại Quảng Ninh dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)

    Điểm đầu và điểm cuối đường bao biển kéo dài tại Quảng Ninh nằm ở đâu?

    Căn cứ quy định tại Mục 1.2 (trang 3) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đường bao biển kéo dài từ đường Trần Quốc Nghiễn (gần trụ P4 cầu Bãi Cháy) đi qua cầu Bình Minh đến cầu Bang, điểm đầu và điểm cuối đường bao biển kéo dài tại Quảng Ninh được nêu rõ như sau:

    - Điểm đầu: Km0+000 Giao với đường Trần Thái Tông thuộc địa phận các phường Hồng Gai tỉnh Quảng Ninh;

    - Điểm cuối: Km7+413,73: đường Trần Phú (khu vực giáp cầu Bang) thuộc địa phận phường Cao Xanh, tỉnh Quảng Ninh.

    Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng ra sao?

    Căn cứ tại Điều 4 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:

    - Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    - Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

    - Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    - Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.

    - Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

    - Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014.

    - Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    - Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

    - Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.

    saved-content
    unsaved-content
    1