Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng

UBND thành phố Hải Phòng đã ban hành Quyết định 226/2025/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng

    Ngày 02/12/2025, UBND thành phố Hải Phòng đã ban hành Quyết định 226/2025/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

    Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định 226/2025/QĐ-UBND là Quy định định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng.

    Cụ thể, Quy định định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai áp dụng cho việc xây dựng các cơ sở dữ liệu trên địa bàn thành phố Hải Phòng, thành phần của cơ sở dữ liệu đất đai sau đây:

    1. Cơ sở dữ liệu địa chính;

    2. Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    3. Cơ sở dữ liệu giá đất;

    4. Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

    5. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.

    Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, dự toán kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

    Quy định định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

    Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng

    Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng (Hình từ Internet)

    Hiệu lực thi hành Quyết định 226/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng

    Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 226/2025/QĐ-UBND quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2025.
    2. Quy định chuyển tiếp Các nhiệm vụ, dự án về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đã được phê duyệt, thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà có hạng mục công việc đã thực hiện và sản phẩm đã được nghiệm thu cấp đơn vị thi công thì tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đối với nội dung công việc đã được nghiệm thu theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ đã được phê duyệt mà không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Quyết định này.

    Theo đó, Quyết định 226/2025/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng chính thức có hiệu lực từ ngày 12/12/2025.

    Kết cấu định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng

    Căn cứ tại Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 226/2025/QĐ-UBND quy định kết cấu định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng như sau:

    Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai gồm các định mức thành phần sau:

    1. Định mức lao động

    Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghi được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Lao động kỹ thuật quy định trong định mức này là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.

    Thành phần của định mức lao động bao gồm:

    - Nội dung công việc: Liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc.

    - Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư 12/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư và kỹ thuật viên.

    - Định mức: Thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công đơn (công cá nhân) hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp.

    - Công lao động: Công lao động gồm có công đơn (công cá nhân) và công nhóm.

    Công đơn (công cá nhân): Là mức (8 giờ đối với lao động bình thường và 6 giờ đối với lao động nặng nhọc) lao động xác định cho một cá nhân có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.

    (...)

    Xem chi tiết: Kết cấu định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hải Phòng

    saved-content
    unsaved-content
    1