Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Hòa Yên tại Bắc Ninh
Mua bán Đất tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Hòa Yên tại Bắc Ninh
Tháng 11 năm 2025, Công ty cổ phần Fecon Hòa Yên đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Hòa Yên.
Theo Mục 1.2.1 Chương 1 (trang 135 - 136) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Hòa Yên, cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Hòa Yên tại Bắc Ninh như sau:
| STT | Chức năng | Diện tích (ha) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao | Tỷ lệ (%) | QCVN 01:2021/BXD |
| 1 | Đất nhà máy công nghiệp | 156,82 | 70 | 1-5 | 61,10 | ≤79 |
| 2 | Đất cây xanh | 27,38 | 5 | 1 | 10,67 | ≥10 |
| 3 | Đất mặt nước | 7,34 | 5 | 1 | 2,86 | - |
| 4 | Đất dịch vụ | 5,57 | 50 | 1-9 | 2,17 | - |
| 5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 4,13 | 40 | 1-2 | 1,61 | ≥1 |
| 6 | Bãi xe | 2,71 | 70 | 1-3 | 1,06 | - |
| 7 | Đất giao thông, HTKT khác | 52,73 | - | - | 20,54 | ≥10 |
| Tổng | 256,68 | 100,0 |
- Đối với đất xây dựng nhà máy công nghiệp chiếm 61,1%, thấp hơn QCVN 01:2021/BXD (tối đa sau khi trừ lùi diện tích giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật là 79%).
- Đối với đất xây dựng các công trình đầu mối HTKT là 1,61%, cao hơn QCVN 01:2021/BXD (tối thiểu là 1%).
- Tổng diện tích trồng cây xanh của KCN Hòa Yên là: 27,38 ha, chiếm tỷ lệ là 10,67%. Tỷ lệ này cao hơn quy định của QCVN 01:2021/BXD (tối thiểu là 10%).
- Dải cây xanh cách ly với khu dân cư: Dự án bố trí dải cây xanh cách ly ở giáp với khu dân cư thôn Đồng Quan thuộc xã Hiệp Hòa và thôn Lương Tài, Lương Viên, thôn Nguyễn thuộc phường Vân Hà, đảm bảo theo yêu cầu của QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng tối thiểu đạt 10m, cụ thể:
+ Dải cây cách ly giáp với khu dân cư thôn Đồng Quan (xã Hiệp Hòa) ở 3 phía từ 12m - 50m.
+ Dải cây cách ly giáp với khu dân cư thôn Nguyễn (phường Vân Hà) khoảng 12m.
+ Dải cây cách ly giáp với khu dân cư thôn Lương Tài (phường Vân Hà) ở 3 phía từ 12m - 70m.
+ Dải cây cách ly giáp với khu dân cư thôn Lương Viên (phường Vân Hà) khoảng 80m.
- Dải cây xanh cách ly tại trạm XLNT tập trung đạt bề rộng tối thiểu là 10m, đạt yêu cầu của QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia.
Quy mô xây dựng Khu công nghiệp Hòa Yên tại Bắc Ninh
Tại Mục 5.1 Phần Mở đầu (trang 61) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Hòa Yên, quy mô xây dựng Khu công nghiệp Hòa Yên tại Bắc Ninh như sau:
- Quy mô dự án: Khoảng 256,68 ha.
+ Đất nhà máy công nghiệp: 156,82 ha.
+ Đất cây xanh: 27,38 ha.
+ Đất mặt nước: 7,34 ha.
+ Đất dịch vụ: 5,57 ha.
+ Đất hạ tầng kỹ thuật: 4,13 ha.
+ Đất bãi xe: 2,71 ha.
+ Đất giao thông, HTKT khác: 52,73 ha.
- Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật sẽ đầu tư tại KCN Hòa Yên:
(1) Hệ thống giao thông;
(2) San nền;
(3) Hệ thống cấp điện, chiếu sáng;
(4) Hệ thống cấp nước sạch, trạm bơm tăng áp và hệ thống PCCC;
(5) Hệ thống thoát nước mưa;
(6) Hệ thống thoát nước thải;
(7) Hệ thống thông tin liên lạc;
(8) Trạm xử lý nước thải tập trung với ∑ công suất 10.500 m³/ngày đêm (3 modules ×3.500 m³/ng.đêm/module) và 2 hồ sự cố, thể tích là: 5.250 m³/hồ.
(*) Trên đây là thông tin về Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Hòa Yên tại Bắc Ninh

Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Hòa Yên tại Bắc Ninh (Hình từ Internet)
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng
Theo Điều 12 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 và điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng được quy định như sau:
- Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014.
- Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng 2014.
- Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
- Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật Xây dựng 2014.
- Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
- Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
- Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
- Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
- Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
- Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.
