Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai tại Quảng Trị từ 18/11/2025 (Quyết định 2703/QĐ-UBND)

Ngày 18 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định 2703/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai.

Mua bán Đất tại Quảng Trị

Xem thêm Mua bán Đất tại Quảng Trị

Nội dung chính

    Công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai tại Quảng Trị từ 18/11/2025 (Quyết định 2703/QĐ-UBND)

    Ngày 18 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định 2703/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

    Công bố kèm theo Quyết định 2703/QĐ-UBND 2025 là 12 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (có Phụ lục kèm theo).

    Quyết định 2703/QĐ-UBND 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 2703/QĐ-UBND 2025.

    Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai tại Quảng Trị từ 18/11/2025 (Quyết định 2703/QĐ-UBND)

    Dưới đây là danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai tại Quảng Trị từ 18/11/2025 theo Quyết định 2703/QĐ-UBND 2025:

    >> Xem chi tiết: Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai tại Quảng Trị từ 18/11/2025 (Quyết định 2703/QĐ-UBND)

    Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai tại Quảng Trị từ 18/11/2025 (Quyết định 2703/QĐ-UBND)

    Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đất đai tại Quảng Trị từ 18/11/2025 (Quyết định 2703/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    (1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    (2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại (1) thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    (3) Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại (1) thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    (4) Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

    1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    9. Quản lý tài chính về đất đai.

    10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    13. Thống kê, kiểm kê đất đai.

    14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1