Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đắk Lắk (Quyết định 030/2025/QĐ-UBND)
Mua bán Nhà riêng tại Đắk Lắk
Nội dung chính
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đắk Lắk (Quyết định 030/2025/QĐ-UBND)
Ngày 19/11/2025, UBND tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Quyết định 030/2025/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Quyết định 030/2025/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk có phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
(*) Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo điểm b khoản 1 Điều 7, điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC.
(*) Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP).
- Cơ quan thuế.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Tại Điều 3 Quyết định 030/2025/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây dựng:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây dựng thuộc địa giới hành chính của tỉnh Đắk Lắk (cũ): được xác định theo quy định tại Bảng đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc được quy định tại Quyết định 29/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
(2) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây dựng thuộc địa giới hành chính của tỉnh Phú Yên (trước đây): được xác định theo quy định tại Bảng đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất được quy định tại Quyết định 66/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (trước đây) quy định bộ đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
(3) Trường hợp Quyết định 29/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Quyết định 66/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (trước đây) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây dựng được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đắk Lắk (Quyết định 030/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Quyết định 030/2025/QĐ-UBND quy định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đắk Lắk có hiệu lực từ khi nào?
Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 030/2025/QĐ-UBND quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Quyết định sau:
a) Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (cũ) quy định tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Quyết định số 50/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (trước đây) quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Những trường hợp đã nộp hồ sơ lệ phí trước bạ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ban hành thông báo thì áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng Thuế tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các sở, ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Như vậy, Quyết định 030/2025/QĐ-UBND quy định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đắk Lắk có hiệu lực từ ngày 01/12/2025.
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đắk Lắk
Theo Điều 4 Quyết định 030/2025/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đắk Lắk
(1) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại tương ứng với kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi quy định tại (2).
(2) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn như sau:
Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà cấp I (%) | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) |
Dưới 5 năm | 97 | 98 | 97 | 95 | 85 |
Từ 5 năm đến 10 năm | 93 | 95 | 93 | 85 | 65 |
Trên 10 năm đến 20 năm | 80 | 85 | 80 | 70 | 35 |
Trên 20 năm đến 50 năm | 60 | 80 | 60 | 35 | 30 |
Trên 50 năm đến 100 năm | 50 | 55 | 50 | 30 | 20 |
Trên 100 năm | 30 | 35 | 30 | 20 | 0 |
(3) Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tính thời gian theo năm mua nhà hoặc nhận nhà, thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
