File dự thảo sửa đổi Thông tư 12 về thi bằng lái xe? Tổng hợp những đề xuất mới

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
File dự thảo sửa đổi thông tư 12 về thi bằng lái xe? Tổng hợp những đề xuất mới? Các loại bằng lái xe 2025 mới nhất? 15 hạng giấy phép lái xe mới nhất hiện nay

Nội dung chính

    File dự thảo sửa đổi Thông tư 12 về thi bằng lái xe? Tổng hợp những đề xuất mới

    Cục Cảnh sát giao thông có Dự thảo Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

    >>>> Xem chi tiết: File dự thảo sửa đổi Thông tư 12 về thi bằng lái xe Tại đây

    Dưới đây là tổng hợp những đề xuất mới của Thông tư 12 về thi bằng lái xe:

    (1) Bổ sung, điều chỉnh khái niệm hệ thống thông tin (Điều 3 Thông tư 12/2025/TT-BCA)

    Sửa điểm “b” khoản 8 Điều 3

    Mở rộng phạm vi “hệ thống thông tin giấy phép lái xe” bao gồm Cục CSGT, Phòng CSGT tỉnh/thành, Công an cấp xã nếu nơi đó có điểm tiếp nhận.

    Bổ sung thêm khoản 9 Điều 3

     “Thẻ sát hạch viên điện tử” thẻ dưới dạng dữ liệu điện tử (thông điệp dữ liệu), tích hợp vào hệ thống quản lý điện tử.

    (2) Thay đổi quy định công nhận kết quả sát hạch (Điều 12 Thông tư 12/2025/TT-BCA)

    Sửa điểm b, c khoản 1 Điều 12

    “Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch lái xe bài hình tổng hợp số 01, thí sinh không đạt bài hình tổng hợp số 01 thì không được dự sát hạch lái xe bài hình tổng hợp số 02.”

    Nếu thí sinh đạt lý thuyết hoặc (lý thuyết + bài hình tổng hợp số 01) thì “được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đã đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả” nếu muốn thi lại. Để được thi lại, thí sinh cần: tên trong biên bản “vắng, trượt” kỳ trước, giấy khám sức khỏe còn hiệu lực, hoặc có dữ liệu hồ sơ điện tử / hồ sơ hợp lệ đã lưu.

    Sửa đổi khoản 2 Điều 12 (Xét công nhận đối với thí sinh các hạng ô tô):

    Yêu cầu thí sinh phải hoàn thành cả lý thuyết, thực hành trong hình, thực hành trên đường mới được công nhận đạt.

    Sửa đổi khoản 4 Điều 12:

    Quy định xử lý gian lận nếu thí sinh mang điện thoại, thiết bị truyền tin vào phòng thi lý thuyết hoặc lên xe sát hạch, hoặc có hành vi gian dối khác, sẽ bị “đình chỉ, hủy bỏ kết quả sát hạch."

    (3) Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký sát hạch (Điều 16 Thông tư 12/2025/TT-BCA)

    Sửa điểm d khoản 2 Điều 16:

    Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ hoặc thị thực thời hạn 3 tháng trở lên (đối với người nước ngoài).”

    Sửa điểm b khoản 3 Điều 16:

    Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ hoặc thị thực thời hạn 3 tháng trở lên (đối với người nước ngoài).

    Bổ sung khoản 4 Điều 16:

    Cá nhân đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe được sử dụng hồ sơ điện tử

    (4) Miễn thi lý thuyết cho người có GPLX ô tô khi thi bằng mô tô hạng A1/A

    Theo đề xuất mới, thí sinh dự sát hạch hạng A1 hoặc A nếu đã có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực sẽ được miễn phần thi lý thuyết.

    Trên đây là tổng hợp các đề xuất mới theo Dự thảo sửa đổi thông tư 12 về thi bằng lái xe.

    Để xem đầy đủ và chi tiết các đề xuất mới liên quan đến quy định về giấy phép lái xe, tham khảo tại Dự thảo sửa đổi thông tư 12 về thi bằng lái xeTại đây

    LƯU Ý: Đây mới là DỰ THẢO chưa phải Thông tư chính thức được thông qua nên thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

    File dự thảo sửa đổi Thông tư 12 về thi bằng lái xe? Tổng hợp những đề xuất mới

    File dự thảo sửa đổi Thông tư 12 về thi bằng lái xe? Tổng hợp những đề xuất mới (Hình từ Internet)

    Người được giao xe ô tô không có bằng lái xe phạt bao nhiêu?

    Căn điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
    [...]
    9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
    [...]
    b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.

    Như vậy, đối với xe ô tô, không bằng lái xe hoặc không mang theo bằng lái xe thì:

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    Không có bằng lái xe

    Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.00.000 đồng.

    *Trên đây là mức phạt lỗi không bằng lái xe áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động

    Các loại bằng lái xe 2025 mới nhất? 15 hạng giấy phép lái xe mới nhất hiện nay

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định các loại bằng lái xe 2025 mới nhất như sau:

    Theo đó, 15 hạng giấy phép lái xe mới từ 1 1 2025 bao gồm:

    Hạng giấy phép lái xe

    Loại phương tiện

    Hạng A1

    Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

    Hạng A 

    Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

    Hạng B1

    Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

    Hạng B 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

    Hạng C1 

    Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

    Hạng C 

    Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

    Hạng D1 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

    Hạng D2 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

    Hạng D 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

    Hạng BE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng C1E

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng CE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

    Hạng D1E 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng D2E

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng DE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "File dự thảo sửa đổi Thông tư 12 về thi bằng lái xe? Tổng hợp những đề xuất mới"

    saved-content
    unsaved-content
    1