Bãi bỏ 02 Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất tại Huế

UBND thành phố Huế ban hành Quyết định 115/2025/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Huế; trong đó có 02 Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất tại Huế.

Mua bán Đất tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán Đất tại Thừa Thiên Huế

Nội dung chính

    Bãi bỏ 02 Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất tại Huế

    Ngày 05/11/2025, UBND thành phố Huế ban hành Quyết định 115/2025/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Huế.

    Theo đó, UBND thành phố Huế bãi bỏ toàn bộ các quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất sau đây:

    - Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    - Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Bãi bỏ 02 Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất tại Huế

    Bãi bỏ 02 Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất tại Huế (Hình từ Internet)

    Khi nào chính thức bãi bỏ 02 Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất tại Huế?

    Tại Điều 2 Quyết định 115/2025/QĐ-UBND đã có nội dung quy định như sau:

    Điều 2. Điều khoản thi hành
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

    Dựa theo nội dung nêu trên, 02 Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất tại Huế chính thức được bãi bỏ từ ngày 15/11/2025.

    Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

    Cụ thể tại Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất như sau:

    [1] Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất, bao gồm: vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng, thông tin giá đất trong bảng giá đất.

    [2] Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 cho từng vị trí đất, khu vực.

    Trường hợp thửa đất lựa chọn để thu thập thông tin có tài sản gắn liền với đất thì thực hiện chiết trừ giá trị tài sản gắn liền với đất để xác định giá đất của thửa đất theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    [3] Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực:

    - Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực;

    - Trường hợp giá đất thu thập theo từng vị trí đất, khu vực mà nhiều thửa đất có tính tương đồng nhất định về giá đất nếu có trường hợp giá đất quá cao hoặc quá thấp so với mặt bằng chung thì loại bỏ thông tin giá đất này trước khi xác định giá đất thị trường;

    - Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

    [4] Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

    Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

    [5] Giá đất của thửa đất cần định giá tại từng vị trí đất, khu vực được xác định như sau:

    Giá đất của thửa đất cần định giá = Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá x Hệ số điều chỉnh giá đất

    Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất?

    Theo khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP), các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất gồm:

    - Đối với đất phi nông nghiệp:

    + Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    + Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    + Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    + Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    + Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    + Hiện trạng môi trường, an ninh;

    + Thời hạn sử dụng đất;

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất.

    - Đối với đất nông nghiệp:

    + Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    + Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    + Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    + Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    1