TPHCM phân cấp xử lý công trình xây dựng không phép sai phép trên địa bàn
Mua bán Kho, nhà xưởng tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
TPHCM phân cấp xử lý công trình xây dựng không phép sai phép trên địa bàn
Ngày 08/11/2025 UBND TP Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 25/2025/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cụ thể, Ủy ban nhân dân Thành phố phân cấp quản lý trật tự xây dựng cho Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố; Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố; Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố, cụ thể:
(1) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý đối với:
- Công trình xây dựng do Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng, quyết định đầu tư xây dựng; dự án đầu tư xây dựng công trình do Sở Xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo thẩm quyền và theo phân cấp, ủy quyền, điều chỉnh của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Công trình xây dựng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
(2) Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố; Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố; Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý đối với tất cả công trình xây dựng (kể cả các công trình được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) trong phạm vi ranh giới các khu chức năng được giao quản lý.
(3) Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý đối với:
- Công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, đặc khu cấp giấy phép xây dựng, quyết định đầu tư xây dựng; dự án đầu tư xây dựng công trình do cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, đặc khu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo thẩm quyền và theo phân cấp, ủy quyền, điều chỉnh của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Công trình, bộ phận công trình xây dựng phát sinh sau khi công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc đã được cập nhật giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Công trình xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này (kể cả các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng).
*Lưu ý: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2025

TPHCM phân cấp xử lý công trình xây dựng không phép sai phép trên địa bàn (Hình từ Internet)
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng phân cấp xử lý công trình xây dựng không phép sai phép tại TPHCM
Theo Quyết định 25/2025/QĐ-UBND quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp phân cấp xử lý công trình xây dựng không phép sai phép tại TPHCM như sau:
(1) Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung phân cấp thẩm quyền trong công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Đối tượng áp dụng
Quyết định áp dụng đối với Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố; Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố; Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiều như thế nào về giấy phép xây dựng?
Tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 có quy định cụ thể về khái niệm giấy phép xây dựng như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
[...]
Theo đó Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Đồng thời theo Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định những nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:
(1) Tên công trình thuộc dự án.
(2) Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
(3) Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
(4) Loại, cấp công trình xây dựng.
(5) Cốt xây dựng công trình.
(6) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
(7) Mật độ xây dựng (nếu có).
(8) Hệ số sử dụng đất (nếu có).
(9) Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
(10) Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
