Lãi suất vay mua nhà Ngân hàng BIDV tháng 11 2025 dành cho người trẻ
Nội dung chính
Lãi suất vay mua nhà Ngân hàng BIDV tháng 11 2025 dành cho người trẻ
Chi tiết lãi suất vay mua nhà Ngân hàng BIDV tháng 11 2025 dành cho người trẻ như sau:
Điều kiện vay cho khách hàng cá nhân mua/thuê mua nhà ở | - Khách hàng cần có lịch sử tín dụng tốt và là người đứng tên sở hữu, sử dụng nhà ở vay mua/thuê mua. - Tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng, khách hàng là người dưới 35 tuổi, tính theo năm sinh và không có dư nợ vay mua nhà tại BIDV. |
Lãi suất vay mua nhà | - Trong 3 năm đầu tiên, lãi suất vay cố định chỉ 5,5%/năm. - Sau 3 năm, lãi suất sẽ được điều chỉnh theo mức lãi suất huy động vốn kỳ hạn 24 tháng cộng thêm 3%/năm. - Chính sách miễn trả gốc trong 5 năm giúp người vay có thêm thời gian tài chính ổn định, giảm bớt áp lực trong giai đoạn đầu. |
Hạn mức vay tối đa và các điều kiện vay | - Mỗi khách hàng chỉ được vay một khoản tín dụng duy nhất theo gói này, với dư nợ tối đa lên đến 5 tỷ đồng. - Nếu khách hàng có nhu cầu vay vượt quá 5 tỷ đồng, phần dư nợ vượt quá 5 tỷ sẽ áp dụng lãi suất theo chính sách tín dụng thông thường của BIDV vào từng thời kỳ. - Khách hàng được vay tối đa 70% giá trị căn nhà đối với vay mua nhà và 50% giá trị nhà ở đối với vay thuê mua. |
Tài sản thế chấp | Linh hoạt, bao gồm giấy tờ có giá, số dư tiền gửi, nhà ở dự định mua/thuê mua bằng vốn vay, hoặc bất động sản khác đã sở hữu. |
Hình thức đăng ký vay | Khách hàng có thể đăng ký vay online qua ứng dụng BIDV Home hoặc tại các chi nhánh BIDV trên toàn quốc. |
Thời gian triển khai | Từ ngày 26/03/2025 đến hết ngày 31/12/2025. |

Lãi suất vay mua nhà Ngân hàng BIDV tháng 11 2025 dành cho người trẻ (Hình từ Internet)
Quy trình vay mua nhà Ngân hàng BIDV tháng 11 2025 dành cho người trẻ
Dưới đây là quy trình vay mua nhà Ngân hàng BIDV tháng 11 2025 dành cho người trẻ:
Bước 1: Khách hàng liên hệ với BIDV, đăng ký thông tin về nhu cầu tín dụng. Hoàn thiện, cung cấp hồ sơ vay vốn theo quy định theo hướng dẫn của BIDV.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận được hồ sơ vay vốn, ngân hàng BIDV thực hiện thẩm định khoản cấp tín dụng và thực hiện thông báo kết quả tới quý khách hàng trong thời gian theo quy định.
Bước 3: Ký kết các hồ sơ/hợp đồng, hoàn thiện các thủ tục liên quan (như công chứng tài sản đảm bảo, đăng ký giao dịch bảo đảm,...).
Bước 4: Giải ngân vốn vay/phát hành bảo lãnh.
Bước 5: Phối hợp với BIDV thực hiện các công việc sau khi được giải ngân vốn vay/phát hành bảo lãnh thanh toán đầy đủ nợ vay, sử dụng vốn vay đúng mục đích, phối hợp định giá lại tài sản đảm bảo (nếu có).
Thời gian xử lý: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của khách hàng.
Lưu ý:
- Thời gian xử lý tối đa 01 giao dịch được tính từ khi BIDV nhận đủ hồ sơ/giấy tờ hợp lệ từ khách hàng, không bao gồm thời gian thực hiện các thủ tục về đăng ký giao dịch bảo đảm tài sản theo quy định pháp luật, chương trình công nghệ của BIDV hoạt động thông suốt tại thời điểm giao dịch.
- Thời gian trên áp dụng với các khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt tín dụng của Chi nhánh BIDV.
- Một số trường hợp đặc biệt khác (nếu có) thực hiện theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.
Quy định chung về lãi suất cho vay của ngân hàng hiện nay
Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
- Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
- Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
- Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
+ Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
+ Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
