Yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ được miễn phí khi thuộc trường hợp nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ được miễn phí khi thuộc trường hợp nào? Thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu tại UBND cấp xã là bao lâu theo Nghị định 151?

Nội dung chính

    Yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ được miễn phí khi thuộc trường hợp nào?

    Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn phí khi yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:

    Điều 4. Mức thu, miễn phí
    ...
    2. Miễn phí đối với các trường hợp sau:
    a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
    b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
    - Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
    - Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
    c) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.

    Theo khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về các đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí như sau:

    Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí

    1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

    ...

    Căn cứ khoản 4 Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 62. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
    ...
    4. Việc miễn, giảm phí khi khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
    Trường hợp phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai thì được miễn, giảm theo quy định của pháp luật; miễn phí cho các bộ, ngành, địa phương khi kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương để chia sẻ thông tin, dữ liệu đất đai phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

    Như vậy, theo quy định pháp luật, khi yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ được miễn phí khi thuộc những trường hợp như sau:

    - Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã đặc biệt khó khăn và các đối tượng đặc biệt theo quy định pháp luật khai thác thông tin cá nhân và thông tin người sử dụng đất khác khi được cơ quan quản lý dữ liệu đất đai đồng ý theo quy định pháp luật;

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố đề nghị khai thác thông tin đất đai từ Hệ thống quốc gia để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp;

    - Việc miễn, giảm phí khai thác tài liệu đất đai tuân theo quy định pháp luật. Miễn phí khi kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai giữa các cơ quan nhà nước, hỗ trợ quản lý, giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa quy trình cho người dân và doanh nghiệp.

    Yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ được miễn phí khi thuộc trường hợp nào?

    Yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ được miễn phí khi thuộc trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu tại UBND cấp xã là bao lâu theo Nghị định 151?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy đinh về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau: 

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    a) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai;
    b) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai;
    c) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai;
    d) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai;
    đ) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai;
    e) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai;
    g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
    h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;

    Đồng thời, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.

    Bên cạnh đó khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về Thời gian cấp Sổ đỏ như sau:

    Điều 22. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.

    Như vậy, từ ngày 01/07/2025 sau khi đã thực hiện chuyển thẩm quyền của UBND cấp huyện cho UBND cấp xã thì khi đó UBND cấp xã sẽ là đơn vị hành chính thực hiện việc cấp sổ đỏ lần đầu cho người dân và thời gian cấp sổ đỏ lần đầu phải được thực hiện trong vòng không quá 3 ngày làm việc. 

    Các trường hợp nào sẽ không được cấp sổ đỏ?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp mà người sử dụng đất không được cấp sổ đỏ bao gồm:

    - Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

    - Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    - Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    - Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

    - Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

    - Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

    Trên đây là toàn bộ nội dung "Yêu cầu cấp bản sao sổ đỏ được miễn phí khi thuộc trường hợp nào?"

    saved-content
    unsaved-content
    1