Từ 15/9/2023, người hiến máu tình nguyện không lấy tiền được trả 180.000 đồng/đơn vị máu có thể tích 450ml như thế nào?

Từ 15/9/2023, người hiến máu tình nguyện không lấy tiền được trả 180.000 đồng/đơn vị máu có thể tích 450ml? Đơn vị máu, chế phẩm máu đạt chuẩn được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Từ 15/9/2023, người hiến máu tình nguyện không lấy tiền được trả 180.000 đồng/đơn vị máu có thể tích 450ml như thế nào?

    Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT có quy định về mức chi cho người hiến máu tình nguyện không lấy tiền như sau:

    - Người hiến máu toàn phần tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

    + Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;

    + Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;

    + Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng.

    - Người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng.

    - Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu.

    - Hướng dẫn chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:

    + Tổng mức giá của các dịch vụ phải tương đương với mức chi quà tặng quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT;

    + Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn thấp hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT thì đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm chi bổ sung quà tặng bằng hiện vật bảo đảm đủ mức chi quà tặng theo quy định;

    + Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn cao hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT:

    Đơn vị tiếp nhận máu được thu thêm phần chênh lệch giữa tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn với mức chi quà tặng được nhận đồng thời có trách nhiệm giải thích công khai để người hiến máu hiểu và thực hiện.

    Trường hợp phần chi phí vượt của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn không quá 10% mức chi quà tặng được nhận thì thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có thể quyết định sử dụng nguồn thu từ hoạt động cung cấp máu, chế phẩm máu để chi và quyết toán theo thẩm quyền.

    + Mức giá của các dịch vụ trong gói quà tặng thực hiện theo quy định được cấp có thẩm quyền áp dụng với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.

    Bên cạnh đó, người hiến máu tình nguyện không lấy tiền còn được chi ăn uống tại chỗ là 30.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.

    Từ 15/9/2023, người hiến máu tình nguyện không lấy tiền được trả 180.000 đồng/đơn vị máu có thể tích 450ml như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

    Mức giá tối đa của một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu từ 15/9/2023 là bao nhiêu?

    Tại Điều 3 Thông tư 15/2023/TT-BYT quy định mức giá tối đa của một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu như sau:

    Các đơn vị máu toàn phần:

    STT

    Máu toàn phần theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Máu toàn phần 30 ml

    35

    111.000

    2

    Máu toàn phần 50 ml

    55

    161.000

    3

    Máu toàn phần 100 ml

    115

    298.000

    4

    Máu toàn phần 150 ml

    170

    429.000

    5

    Máu toàn phần 200 ml

    225

    521.000

    6

    Máu toàn phần 250 ml

    285

    661.000

    7

    Máu toàn phần 350 ml

    395

    786.000

    8

    Máu toàn phần 450 ml

    510

    894.000

    Các chế phẩm hồng cầu:

    STT

    Chế phẩm hồng cầu theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần

    20

    116.000

    2

    Khối hồng cầu từ 50 ml máu toàn phần

    30

    166.000

    3

    Khối hồng cầu từ 100 ml máu toàn phần

    70

    288.000

    4

    Khối hồng cầu từ 150 ml máu toàn phần

    110

    414.000

    5

    Khối hồng cầu từ 200 ml máu toàn phần

    145

    536.000

    6

    Khối hồng cầu từ 250 ml máu toàn phần

    180

    658.000

    7

    Khối hồng cầu từ 350 ml máu toàn phần

    230

    776.000

    8

    Khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần

    280

    874.000

    Các chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh:

    STT

    Chế phẩm Huyết tương tươi đông lạnh theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Huyết tương tươi đông lạnh 30 ml

    30

    66.000

    2

    Huyết tương tươi đông lạnh 50 ml

    50

    96.000

    3

    Huyết tương tươi đông lạnh 100 ml

    100

    163.000

    4

    Huyết tương tươi đông lạnh 150 ml

    150

    189.000

    5

    Huyết tương tươi đông lạnh 200 ml

    200

    296.000

    6

    Huyết tương tươi đông lạnh 250 ml

    250

    363.000

    Các chế phẩm huyết tương đông lạnh:

    STT

    Chế phẩm Huyết tương đông lạnh theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Huyết tương đông lạnh 30 ml

    30

    56.000

    2

    Huyết tương đông lạnh 50 ml

    50

    81.000

    3

    Huyết tương đông lạnh 100 ml

    100

    128.000

    4

    Huyết tương đông lạnh 150 ml

    150

    179.000

    5

    Huyết tương đông lạnh 200 ml

    200

    236.000

    6

    Huyết tương đông lạnh 250 ml

    250

    283.000

    Các chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu:

    STT

    Chế phẩm Huyết tương giàu tiểu cầu theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Huyết tương giàu tiểu cầu 100 ml từ 250 ml máu toàn phần

    100

    219.000

    2

    Huyết tương giàu tiểu cầu 150 ml từ 350 ml máu toàn phần

    150

    243.000

    3

    Huyết tương giàu tiểu cầu 200 ml từ 450 ml máu toàn phần

    200

    268.000

    Các chế phẩm khối tiểu cầu:

    STT

    Chế phẩm Khối tiểu cầu theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml máu toàn phần)

    40

    145.000

    2

    Khối tiểu cầu 2 đơn vị (từ 500 ml máu toàn phần)

    80

    301.000

    3

    Khối tiểu cầu 3 đơn vị (từ 750 ml máu toàn phần)

    120

    461.000

    4

    Khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml máu toàn phần)

    150

    578.000

    Các chế phẩm tủa lạnh:

    STT

    Chế phẩm Tủa lạnh theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Tủa lạnh thể tích 10 ml (từ 250 ml máu toàn phần)

    10

    80.000

    2

    Tủa lạnh thể tích 50 ml (từ 1.000 ml máu toàn phần)

    50

    369.000

    3

    Tủa lạnh thể tích 100 ml (từ 2.000 ml máu toàn phần)

    100

    658.000

    Các khối bạch cầu:

    STT

    Chế phẩm Khối bạch cầu theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Khối bạch cầu hạt pool (5x109 BC)

    125

    349.000

    2

    Khối bạch cầu hạt pool (10x109 BC)

    250

    698.000

    Các chế phẩm có sử dụng dụng cụ, vật tư bổ sung:

    STT

    Chế phẩm theo thể tích

    Thể tích thực (ml) (±10%)

    Giá tối đa (đồng)

    1

    Khối tiểu cầu 8 đơn vị (từ 2.000 ml máu toàn phần) (chưa bao gồm túi pool và lọc bạch cầu)

    250

    1.088.000

    2

    Tủa lạnh yếu tố VIII bất hoạt virus (chưa bao gồm kít bất hoạt virus)

    50

    733.000

    3

    Chi phí điều chế Khối bạch cầu hạt gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

    250

    972.000

    4

    Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

    120

    538.000

    5

    Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

    250

    972.000

    6

    Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

    500

    1.172.000

    Đơn vị máu, chế phẩm máu đạt chuẩn được quy định như thế nào?

    Tại Điều 2 Thông tư 15/2023/TT-BYT  quy định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn như sau:

    - Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàn lọc bắt buộc theo quy định.

    - Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi được điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định.

    82