Trong trường hợp nào phải đăng ký tạm trú?Cách viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) mới nhất 2024 là gì?
Nội dung chính
Trong trường hợp nào phải đăng ký tạm trú?
Tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú.
Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này
Như vậy, đăng ký tạm trú được thực hiện trong trường hợp công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên.
Hướng dẫn cách viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Download tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về tờ khai thay đổi thông tin cư trú như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):......................................................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên:....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ ............................. 3. Giới tính:......................
4. Số định danh cá nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại liên hệ:...................................... .............6. Email:..........................................
7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:..................
9. Số định danh cá nhân của chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Nội dung đề nghị(2):.............................................................................................................
......................................................................................................................................................
11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân | Mối quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....,ngày.......tháng....năm....... Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)
| .....,ngày.....tháng....năm... Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)
(7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................
| .....,ngày......tháng...năm... Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)
(7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................
| .....,ngày....tháng...năm... NGƯỜI KÊ KHAI(6) |
Hướng dẫn cách viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) mới nhất 2024?
Tại Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA có hướng dẫn cách viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú như sau:
Mục (1) Cơ quan đăng ký cư trú.
Mục (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
Mục (3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Mục (4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Mục (5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Mục (6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
Mục (7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.