Trong công ty cổ phần có mấy loại cổ phần? Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

Có mấy loại cổ phần trong công ty cổ phần? Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

Nội dung chính

     Trong công ty cổ phần có mấy loại cổ phần?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các loại cổ phần:

    Các loại cổ phần
    1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
    2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
    a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
    b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
    c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
    d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
    3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
    4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
    5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
    6. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.
    7. Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.

    Theo đó, cổ phần của công ty cổ phần gồm 2 loại chính: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Trong cổ phần ưu đãi lại bao gồm các loại:

    - Cổ phần ưu đãi cổ tức;

    - Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

    - Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

    - Cổ phần ưu đãi khác theo Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

     Trong công ty cổ phần có mấy loại cổ phần? Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên? (Hình từ Internet)

    Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

    Căn cứ quy định khoản 1 Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị như sau:

    Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
    1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
    2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
    3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
    4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.

    Như vậy, theo quy định thì số lượng thành viên Hội đồng quản trị phải có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể về số lượng thành viên Hội đồng quản trị.

    Do đó, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu 03 thành viên.

    Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được kiêm nhiệm làm Giám đốc hay không?

    Căn cứ quy định khoản 2 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần như sau:

    Chủ tịch Hội đồng quản trị
    1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
    2. Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty đại chúng và công ty cổ phần quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
    ...

    Như vậy, theo quy định thì sẽ có hai trường hợp như sau:

    - Đối với công ty cổ phần là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thì không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

    - Đối với loại hình công ty cổ phần khác thì có thể kiêm nhiệm.

    14