Trình tự thủ tục đổi giấy phép lái xe B2 sang C1 năm 2025
Nội dung chính
Trình tự thủ tục đổi giấy phép lái xe B2 sang C1 năm 2025
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
Quy định chuyển tiếp
...
3. Trường hợp người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:
a) Giấy phép lái xe hạng A1 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
b) Giấy phép lái xe hạng A2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A;
c) Giấy phép lái xe hạng A3 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B1;
d) Giấy phép lái xe hạng A4 được đổi, cấp lại sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng;
đ) Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động;
e) Giấy phép lái xe hạng B1, B2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
...
Như vậy, người có giấy phép lái xe B2 đã được cấp trước ngày 01/01/2025 có nhu cầu đổi giấy phép lái xe B2 sang C1 được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì có thể tham khảo hướng dẫn trình tự thủ tục đổi giấy phép lái xe B2 sang C1 năm 2025 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đổi giấy phép lái xe B2 sang C1 bao gồm các tài liệu như sau:
(1) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe B2 sang C1 theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT;
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
>>> Tải về mẫu Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
(2) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
(3) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;
Bước 2: Đến Sở Giao thông vận tải tỉnh thành mình đang cư trú để đổi giấy phép lái xe
Hiện nay Cổng dịch vụ công Quốc gia chưa hỗ trợ đổi từ bằng B1, B2 sang C1, mà sẽ mặc định đổi sang bằng B.
Như vậy, nếu có nhu cầu đổi từ bằng B2 sang C1 thì cần đến Sở Giao thông vận tải nơi cư trú.
Nếu chuyển từ B2 sang B thì có thể thực hiện thủ tục bằng hình thức online theo hướng dẫn như sau:
Bước 1: Truy cập vào đường link như sau: https://dvc4.gplx.gov.vn/ của Cổng dịch vụ công trực tuyến Cục đường bộ Việt Nam.
Bước 2: Chọn "Đổi giấy phép lái xe"
Bước 3: Đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử VNeID
Bước 4: Điền các thông tin theo yêu cầu và nộp hồ sơ trực tuyến. Theo đó, tiếp tục chọn hình thức nhận kết quả.
Bước 5: Sau khi xác nhận nộp hồ sơ thành công (kiểm tra thông tin xác nhận tại email đã cũng cấp) thì thực hiện thanh toán phí đổi giấy phép lái xe là 150.000 đồng thông qua ngân hàng hoặc ví điện tử.
Trình tự thủ tục đổi giấy phép lái xe B2 sang C1 năm 2025 (Ảnh từ Internet)
Bằng lái xe C1 được lái những loại xe nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
...
Theo đó, bằng lái xe C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.