Các loại bằng lái xe 2025 mới nhất? 15 hạng giấy phép lái xe mới từ 1 1 2025

Các loại bằng lái xe 2025 mới nhất? 15 hạng giấy phép lái xe mới từ 1 1 2025? Thời hạn của các loại bằng lái xe 2025 mới nhất được quy định như nào?

Nội dung chính

    Các loại bằng lái xe 2025 mới nhất? 15 hạng giấy phép lái xe mới từ 1 1 2025

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định các loại bằng lái xe 2025 mới nhất như sau:

    Theo đó, 15 hạng giấy phép lái xe mới từ 1 1 2025 bao gồm:

    Hạng giấy phép lái xe

    Loại phương tiện

    Hạng A1

    Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

    Hạng A 

    Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

    Hạng B1

    Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

    Hạng B 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

    Hạng C1 

    Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

    Hạng C 

    Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

    Hạng D1 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

    Hạng D2 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

    Hạng D 

    Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

    Hạng BE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng C1E

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng CE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

    Hạng D1E 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng D2E

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

    Hạng DE 

    Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

    Các loại bằng lái xe 2025 mới nhất? 15 hạng giấy phép lái xe mới từ 1 1 2025

    Các loại bằng lái xe 2025 mới nhất? 15 hạng giấy phép lái xe mới từ 1 1 2025 (Hình từ Internet)

    Thời hạn của các loại bằng lái xe 2025 mới nhất được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định về giấy phép lái xe như sau:

    Điều 57. Giấy phép lái xe
    [...]
    5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
    a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
    b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
    c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
    [...]

    Theo đó, thời hạn của các loại bằng lái xe được quy định như sau:

    - Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

    - Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

    - Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

    Điểm của giấy phép lái xe được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định về điểm của giấy phép lái xe như sau:

    (1) Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm.

    Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.

    (2) Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.

    (3) Trường hợp giấy phép lái xe bị trừ hết điểm thì người có giấy phép lái xe không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó.

    Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 7 Điều 61 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 do lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm.

    (4) Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại, nâng hạng được giữ nguyên số điểm của giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp lại, nâng hạng.

    (5) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.

    (6) Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe; quy định lộ trình thực hiện Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 3 Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    211