Toàn bộ 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe? Download 600 câu hỏi thi sát hạch B2 mới nhất
Nội dung chính
Toàn bộ 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe? Download 600 câu hỏi thi sát hạch B2 mới nhất
Ngày 07/05/2025, Cục Cảnh sát giao thông ban hành Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025 sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Toàn bộ 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe được thực hiện theo Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025.
> Xem chi tiết Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025 Tải về
Download 600 câu hỏi thi sát hạch B2 mới nhất Tải về
Cụ thể, Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế, Cục Cảnh sát giao thông biên soạn, ban hành bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (sau đây viết gọn là bộ 600 câu hỏi) và hướng dẫn sử dụng như sau:
- Chương I: Gồm 180 câu về Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 180).
- Chương II: Gồm 25 câu về Văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn (từ câu số 181 đến câu số 205).
- Chương III: Gồm 58 câu về Kỹ thuật lái xe (từ câu 206 đến câu 263).
- Chương IV: Gồm 37 câu về Cấu tạo và sửa chữa (từ câu 264 đến câu 300).
- Chương V: Gồm 185 câu về Báo hiệu đường bộ (từ số 301 đến câu số 485).
- Chương VI: Gồm 115 câu về Giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ số 486 đến câu số 600).
Ghi chú:
- Trong bộ 600 câu hỏi có 60 câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, mỗi đề sát hạch có một câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, thí sinh lựa chọn đáp án sai tại câu này được tính là điểm liệt, bài thi lý thuyết sẽ không đạt yêu cầu (danh sách 60 câu hỏi tại Phụ lục III Công văn này).
- Phần đáp án đúng là phần gạch chân dưới câu hỏi.
Toàn bộ 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe? Download 600 câu hỏi thi sát hạch B2 mới nhất (Hình từ Internet)
Hồ sơ dự sát hạch lái xe bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định hồ sơ dự sát hạch lái xe bao gồm cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ đề nghị sát hạch do cơ sở đào tạo lái xe nộp gồm: Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch theo mẫu 02 Phụ lục VIII kèm theo danh sách thí sinh đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu 03 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA và hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân theo quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2025/TT-BCA.
(2) Hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông
- Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA;
- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE;
- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
(3) Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe do quá thời hạn sử dụng, do giấy phép lái xe mất và quá thời hạn sử dụng của cá nhân nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông
- Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài);
- Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp đối với trường hợp mất giấy phép lái xe (đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp);
- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân (đối với trường hợp giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an nhân dân).