Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý?
Nội dung chính
Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý?
Căn cứ tại Điều 35 Nghị định 101/2024/NĐ-CP về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý cụ thể:
(1) Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp đất được giao quản lý quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 như sau:
- Người được giao quản lý đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK và
+ Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đất đai 2024 nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;
- Người được giao quản lý đất quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý? (Hình từ Internet)
Thời gian đăng ký đất đai lần đầu là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
Điều 22. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
2. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện như sau:
a) Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc;
b) Trường hợp bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất;
c) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc;
d) Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 03 ngày làm việc;
đ) Trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 05 ngày làm việc; trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên là không quá 10 ngày làm việc;
[...]
Như vậy, theo quy định nêu trên, thời gian đăng ký đất đai lần đầu là không quá 20 ngày làm việc.
Hành vi không đăng ký đất đai lần đầu sẽ bị phạt tiền bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định không đăng ký đất đai như sau:
Điều 16. Không đăng ký đất đai
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện đăng ký đất đai theo quy định.
Như vậy, hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu trong các trường hợp sau thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký
- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng
- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký
Ngoài ra, hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu buộc phải thực hiện đăng ký đất đai theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền đề cập trên đây là áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP)