Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công được quy định thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công được quy định thế nào? Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công gồm những gì?

Nội dung chính

    Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công được quy định thế nào?

    Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công được quy định thế nào? được căn cứ tại Điều 62 Nghị định 29/2021/NĐ-CP.

    Như vậy, trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công được quy định như sau:

    (1) Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình đầu tư dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt tại quyết định đầu tư.

    (2) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc thẩm quyền. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:

    - Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự án đầu tư từ nhóm B trở lên;

    - Kiểm tra khi điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư.

    (3) Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn nhà nước để đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.

    (4) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn nhà nước để đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất.

    Trên đây là quy định về trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công.

    Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công được quy định thế nào?

    Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung theo dõi dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công của người có thẩm quyền quyết định đầu tư gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 64 Nghị định 29/2021/NĐ-CP như sau:

    Điều 64. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
    1. Nội dung theo dõi:
    a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;
    b) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: tiến độ thực hiện; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư; giải ngân, quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý; khó khăn, vướng mắc, phát sinh ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả xử lý;
    c) Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý;
    d) Tổng hợp tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định;
    đ) Tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung khác quy định tại quyết định đầu tư dự án;
    e) Việc chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư;
    g) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền theo quy định.
    2. Nội dung kiểm tra:
    a) Việc chấp hành quy định về: giám sát, đánh giá đầu tư; đấu thầu; đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư, giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án; bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản (nếu có);
    b) Việc quản lý thực hiện dự án;
    c) Tiến độ thực hiện dự án;
    d) Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án;
    đ) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.

    Như vậy, nội dung theo dõi dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước ngoài đầu tư công của người có thẩm quyền quyết định đầu tư gồm:

    - Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;

    - Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: tiến độ thực hiện; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư; giải ngân, quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý; khó khăn, vướng mắc, phát sinh ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả xử lý;

    - Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý;

    - Tổng hợp tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định;

    - Tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung khác quy định tại quyết định đầu tư dự án;

    - Việc chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư;

    - Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền theo quy định.

    Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công gồm những gì?

    Tại Điều 14 Luật Đầu tư công 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công gồm:

    - Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công.

    - Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, giải pháp, chính sách đầu tư công.

    - Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

    - Đánh giá hiệu quả đầu tư công; kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công, việc tuân thủ kế hoạch đầu tư công.

    - Xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công.

    - Khen thưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thành tích trong hoạt động đầu tư công.

    - Hợp tác quốc tế về đầu tư công.

    saved-content
    unsaved-content
    1