Tra cứu bảng giá đất Hải Phòng 2026 cập nhật mới nhất? Giá đất Hải Phòng năm 2026 như thế nào?
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Hải Phòng 2026 cập nhật mới nhất? Giá đất Hải Phòng năm 2026 như thế nào?
Căn cứ khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập tỉnh Hải Dương và TP Hải Phòng như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là 4.664.124 người.
Thành phố Hải Phòng giáp các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông.
[...]
Như vậy sau sáp nhập tỉnh Hải Dương và TP Hải Phòng hợp nhất lấy tên là Thành phố Hải Phòng.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 quy định sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng còn 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu.
Tại Kỳ họp thứ 32 HĐND thành phố Hải Phòng khóa XVI, nhiệm kỳ 2021 - 2026 đã thông qua Bảng giá đất Hải Phòng 2026. Nghị quyết về bảng giá đất vừa được thông qua, chưa có file văn bản chính thức.
Tham thảo file dự thảo bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 Tải về
Sẽ cập nhật file Nghị quyết bảng giá đất ngay khi văn bản được công bố.
Giá đất Hải Phòng năm 2026 như thế nào? Theo đó, bảng giá đất Hải Phòng 2026, mức giá cao nhất dự kiến đạt 160 triệu đồng/m2, tại các tuyến đường trung tâm như Quang Trung (phường Hồng Bàng), Cầu Đất (phường Gia Viên), Lạch Tray (đoạn ngã tư Thành Đội đến cầu vượt Lạch Tray), Tô Hiệu (đoạn từ Cầu Đất đến Ngã tư An Dương), Nguyễn Đức Cảnh (đoạn từ Cầu Đất đến ngã tư Trần Nguyên Hãn và từ ngã tư Trần Nguyên Hãn đến ngõ 233 Nguyễn Đức Cảnh).
Sau điều chỉnh, Hải Phòng có 20 tuyến phố có giá đất ở từ 100 - 150 triệu đồng/m2, gồm 18 tuyến phố tại khu vực Đông Hải Phòng và 2 tuyến phố tại khu vực Tây Hải Phòng.
Tại khu vực Tây Hải Phòng, trước đây có gần 100 tuyến đường phố có mức giá đất 50 -100 triệu đồng/m2. Tuy nhiên sau điều chỉnh, chỉ còn chưa tới một nửa số tuyến đường phố còn giữ được mức giá này.
Ngoài ra tại phía Tây Hải Phòng, nhiều khu vực, các tuyến đường phố trên địa bàn các phường Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Trần Liễu, Nhị Chiểu có mức giá đất ở đô thị rất thấp, chỉ dao động từ 3 - 7 triệu đồng/m2, thậm chí có những khu vực giá đất ở đề xuất chỉ từ 1,2 - 1,7 triệu đồng/m2 như một số tuyến đường thuộc TDP Thanh Mai, TDP Đồng Châu, TDP Hố Giải.
Người dân có thể tra cứu bảng giá đất Hải Phòng 2026 sau sáp nhập tỉnh xã chi tiết dưới đây:

Tra cứu bảng giá đất Hải Phòng 2026 cập nhật mới nhất? Giá đất Hải Phòng năm 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
