Đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất Hà Nội theo Nghị quyết 52 năm 2025 áp dụng với nhóm đất nào?
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất Hà Nội theo Nghị quyết 52 năm 2025 áp dụng với nhóm đất nào?
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quy định như sau:
Điều 4. Bảng giá đất
[...]
2. Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 18 kèm theo Nghị quyết này.
a) Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 7 Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đất trồng cây lâu năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Bảng giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư xã, phường và khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được phê duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng.
e) Việc xác định khu vực đồng bằng, trung du, miền núi được xác định theo địa giới hành chính các xã, phường, thị trấn trước khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 1656/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
[...]
Như vậy, đất rừng phòng hộ thuộc nhóm đất nông nghiệp trong bảng giá đất Hà Nội áp dụng đối với nhóm đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ.
Đất rừng phòng hộ là phân loại cụ thể của đất lâm nghiệp, loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất Hà Nội theo Nghị quyết 52 năm 2025 áp dụng với nhóm đất nào? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để sử dụng?
Căn cứ khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2024 quy định Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:
- Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
- Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó.
- Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.
- Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.
Chuyển đất rừng sản xuất sang đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất ra sao?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 173. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài là ổn định lâu dài.
Theo đó, trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
Như vậy, chuyển đất rừng sản xuất sang đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
