Toàn văn Thông tư 23/2025/TT-BNNMT về phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai ra sao?
Nội dung chính
Toàn văn Thông tư 23/2025/TT-BNNMT về phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai ra sao?
Ngày 20/6/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
>> Tải về Thông tư 23/2025/TT-BNNMT
Thông tư 23/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Theo đó, căn cứ tại Điều 1, 2 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
(1) Phạm vi điều chỉnh
Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:
- Quy định chi tiết một số nội dung tại nghị định của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thực hiện phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai.
(2) Đối tượng áp dụng
Thông tư 23/2025/TT-BNNMT áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực đất đai.
*Trên đây là thông tin về "Toàn văn Thông tư 23/2025/TT-BNNMT về phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai ra sao?"
Toàn văn Thông tư 23 2025 TT BNNMT về phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai ra sao? (Hình từ Internet)
Xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất sửa đổi theo Thông tư 23 ra sao?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT) quy định về việc xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
- Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và cấp tỉnh xác định theo quy định sau đây:
Đơn vị hành chính | Diện tích tự nhiên (ha) | Tỷ lệ bản đồ |
Cấp xã | Từ 120 đến 500 | 1:2.000 |
Trên 500 đến 3.000 | 1:5.000 | |
Trên 3.000 đến 12.000 | 1:10.000 | |
Trên 12.000 | 1:25.000 | |
Cấp tỉnh | Dưới 100.000 | 1:25.000 |
Từ 100.000 đến 350.000 | 1:50.000 | |
Trên 350.000 | 1:100.000 |
Trường hợp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính có hình dạng đường địa giới phức tạp khó thể hiện nội dung khi lập bản đồ ở tỷ lệ theo quy định như chiều dài và chiều rộng lớn hơn nhau nhiều thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định nêu trên trong phạm vi từ tỷ lệ 1:2.000 đến 1:100.000.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội lập ở tỷ lệ 1:250.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước lập ở tỷ lệ 1: 1.000.000.
Nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hiện nay ra sao?
Căn cứ tại khoản 20 Điều 2 Nghị định 35/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Bộ Nông nghiệp và Môi trường như sau:
(1) Hướng dẫn, kiểm tra việc đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất;
(2) Hướng dẫn, kiểm tra công tác thống kê, kiểm kê đất đai; tổ chức thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ; thống kê, kiểm kê đất đai theo chuyên đề hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật;
(3) Hướng dẫn, kiểm tra công tác điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai; tổ chức điều tra, đánh giá đất đai các vùng và cả nước theo định kỳ và theo chuyên đề, công bố kết quả thực hiện; tổ chức quan trắc tài nguyên đất trên phạm vi cả nước; tổ chức bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất bị thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh, khu vực đất bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;
(4) Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức lập, điều chỉnh, công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia sau khi Quốc hội quyết định; thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
(5) Hướng dẫn, kiểm tra việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất;
(6) Hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể và thực hiện quy định của pháp luật về giá đất;
(7) Hướng dẫn, kiểm tra công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất; công tác phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất;
(8) Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; công tác cấp, đính chính, thu hồi, hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; phát hành và quản lý phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(9) Hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai tại trung ương; xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai thuộc thẩm quyền của trung ương; kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các bộ, ngành, địa phương và cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
(10) Hướng dẫn việc thực hiện quyền và trách nhiệm của nhà nước; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; chế độ sử dụng các loại đất theo quy định của pháp luật. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý và sử dụng đất đai; tổ chức theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia theo quy định.