Tính toán công suất tối đa khu vực trả khách trong bến xe được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Tính toán công suất tối đa khu vực trả khách trong bến xe được quy định như thế nào?
Công thức tính toán công suất tối đa khu vực trả khách trong bến xe được quy định tại Tiểu mục 5.1 Mục 5 Hướng dẫn về phương pháp tính toán công suất bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 2729/QĐ-BGTVT năm 2016 như sau:
Các số liệu đầu vào để tính toán công suất khu vực trả khách.
TT | Tên | Ký hiệu | Đơn vị | Cách tính |
1 | Diện tích trả khách | S | m2 | Diện tích thực tế khu vực trả khách theo thiết kế bến xe. Nếu không có số liệu thiết kế thì có thể tính như sau: S = (% diện tích dành cho trả khách) x (tổng diện tích bến xe). Tỷ lệ % diện tích khu vực trả khách lấy theo Phụ lục I của Quyết định này. |
2 | Diện tích bình quân của một vị trí trả khách | Sb | m2 | 40 m2 (Diện tích trung bình lấy theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN 07:2010/BXD). |
3 | Thời gian trống giữa 2 xe liên tiếp | tc | phút | Tính từ thời điểm một phương tiện bắt đầu rời khỏi một điểm trả khách đến khi phương tiện kế tiếp hoàn toàn dừng lại tại điểm đó để hành khách có thể bắt đầu xuống xe. Cách xác định giá trị này là điều tra thực tế tại bến xe. Trong trường hợp nếu không điều tra thực tế thì lấy theo Phụ lục I của Quyết định này. |
4 | Thời gian dừng của xe tại điểm trả khách | td | phút | Tính từ thời điểm xe bắt đầu trả khách cho tới khi bắt đầu chuyển bánh rời khỏi vị trí trả khách. Cách xác định giá trị này là điều tra thực tế tại bến xe. Trong trường hợp nếu không điều tra thực tế thì lấy theo Phụ lục I của Quyết định này. |
5 | Hệ số biến động thời gian dừng đỗ | cv |
| cv = (độ lệch chuẩn của thời gian dừng đỗ)/ (giá trị trung bình của thời gian dừng đỗ). Tra bảng theo Phụ lục I của Quyết định này. |
6 | Hệ số Z | Z |
| Hệ số điều chỉnh thời gian dừng đỗ do hàng chờ hình thành phía sau xe đang dừng hoặc đỗ. Tra bảng theo Phụ lục III của Quyết định này. |
b) Tính toán công suất khu vực trả khách.
- Xác định số vị trí trả khách
Trong đó:
+ N: Số vị trí trả khách (vị trí);
+ S: Diện tích bến xe dành cho việc trả khách (m2);
+ Sb: Diện tích bình quân của một vị trí trả khách (m2).
- Công suất tối đa khu vực trả khách trong một giờ hoạt động
Trong đó:
+ Btk: Công suất trả khách tối đa trong một giờ (xe/giờ);
+ N: Số vị trí trả khách (vị trí);
+ tc: Thời gian trống giữa hai xe liên tiếp (phút);
+ td: Thời gian dừng của xe tại điểm trả khách (phút);
+ cv: Hệ số biến động thời gian dừng đỗ của một phương tiện;
+ Z: Hệ số điều chỉnh thời gian dừng, đỗ do hàng chờ hình thành phía sau xe đang dừng hoặc đỗ.
Trên đây là nội dung quy định về công thức tính toán công suất tối đa khu vực trả khách trong bến xe. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2729/QĐ-BGTVT năm 2016.