Tỉnh Tây Ninh giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202?
Nội dung chính
Tỉnh Tây Ninh giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202?
Tỉnh Tây Ninh giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202? Căn cứ khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
[...]
Tỉnh Tây Ninh giáp với tỉnh nào? Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp và Thành phố Hồ Chí Minh . Ngoài ra, tỉnh Tây Ninh cũng là tỉnh giáp biên giới Cam-pu-chia.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Tây Ninh là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
Tỉnh Tây Ninh giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202? (Hình từ Internet)
Danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 quy định về sáp nhập xã phường mới tỉnh Tây Ninh và danh sách xã phường mới Tây Ninh sau sáp nhập xã phường như sau:
Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.
Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh như sau:
STT | Xã phường trước sáp nhập | Xã phường mới |
1 | Hưng Hà, Hưng Điền B, Hưng Điền | Hưng Điền |
2 | Thạnh Hưng (Tân Hưng), Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh | Vĩnh Thạnh |
3 | Thị trấn Tân Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi | Tân Hưng |
4 | Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A | Vĩnh Châu |
5 | Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, một phần Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung | Tuyên Bình |
6 | Thị trấn Vĩnh Hưng, một phần Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình | Vĩnh Hưng |
7 | Hưng Điền A, phần còn lại Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng | Khánh Hưng |
8 | Thạnh Hưng (Kiến Tường), Tuyên Thạnh, một phần Bắc Hòa | Tuyên Thạnh |
9 | Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây, Bình Hiệp | Bình Hiệp |
10 | Bình Thạnh (Mộc Hóa), Bình Hòa Đông, Bình Hòa Trung | Bình Hòa |
11 | Tân Thành, Tân Lập (Mộc Hóa), Thị trấn Bình Phong Thạnh | Mộc Hóa |
12 | Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, phần còn lại Bắc Hòa | Hậu Thạnh |
13 | Tân Lập (Tân Thạnh), Nhơn Hòa, Nhơn Hòa Lập | Nhơn Hòa Lập |
14 | Tân Thành (Tân Thạnh), Tân Ninh, Nhơn Ninh | Nhơn Ninh |
15 | Tân Bình, Tân Hòa (Tân Thạnh), Kiến Bình, Thị trấn Tân Thạnh | Tân Thạnh |
16 | Tân Hiệp (Thạnh Hóa), Thuận Bình, Bình Hòa Hưng | Bình Thành |
17 | Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước | Thạnh Phước |
18 | Thị trấn Thạnh Hóa, Thủy Tây, Thạnh An | Thạnh Hóa |
19 | Tân Đông (Thạnh Hóa), Thủy Đông, Tân Tây | Tân Tây |
20 | Thị trấn Thủ Thừa, một phần Bình Thạnh, Tân Thành (Thủ Thừa), Nhị Thành | Thủ Thừa |
21 | Mỹ Phú, Mỹ An | Mỹ An |
22 | Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh, phần còn lại Tân Thành (Thủ Thừa) | Mỹ Thạnh |
23 | Long Thuận (Thủ Thừa), Long Thạnh, Tân Long | Tân Long |
24 | Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây | Mỹ Quý |
25 | Thị trấn Đông Thành, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình | Đông Thành |
26 | Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thành | Đức Huệ |
27 | Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây | An Ninh |
28 | Tân Phú (Đức Hòa), Hiệp Hòa, Thị trấn Hiệp Hòa | Hiệp Hòa |
29 | Thị trấn Hậu Nghĩa, Đức Lập Thượng, Tân Mỹ | Hậu Nghĩa |
30 | Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông | Hòa Khánh |
31 | Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, một phần Đức Hòa Thượng | Đức Lập |
32 | Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam, phần còn lại Đức Hòa Thượng | Mỹ Hạnh |
33 | Thị trấn Đức Hòa, Hựu Thạnh, Đức Hòa Hạ | Đức Hòa |
34 | Thạnh Hòa, Lương Bình, Thạnh Lợi | Thạnh Lợi |
35 | Thạnh Đức (Bến Lức), Nhựt Chánh, Bình Đức | Bình Đức |
36 | Tân Bửu, Lương Hòa | Lương Hòa |
37 | An Thạnh (Bến Lức), Thanh Phú, Thị trấn Bến Lức | Bến Lức |
38 | Long Hiệp, Phước Lợi, Mỹ Yên | Mỹ Yên |
39 | Long Định, Phước Vân, Long Cang | Long Cang |
40 | Long Trạch, Long Khê, Long Hòa | Rạch Kiến |
41 | Tân Trạch, Long Sơn, Mỹ Lệ | Mỹ Lệ |
42 | Phước Đông (Cần Đước), Tân Lân | Tân Lân |
43 | Thị trấn Cần Đước, Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh | Cần Đước |
44 | Long Hựu Đông, Long Hựu Tây | Long Hựu |
45 | Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý | Phước Lý |
46 | Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc | Mỹ Lộc |
47 | Thị trấn Cần Giuộc, Phước Lại, Long Hậu | Cần Giuộc |
48 | Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây | Phước Vĩnh Tây |
49 | Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập | Tân Tập |
50 | Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân | Vàm Cỏ |
51 | Thị trấn Tân Trụ, Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh | Tân Trụ |
52 | Tân Bình (Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, phần còn lại Nhị Thành | Nhựt Tảo |
53 | Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ | Thuận Mỹ |
54 | Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long | An Lục Long |
55 | Thị trấn Tầm Vu, Hiệp Thạnh (Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng | Tầm Vu |
56 | Hòa Phú, Bình Quới, Vĩnh Công | Vĩnh Công |
57 | Phước Bình, Phước Chỉ | Phước Chỉ |
58 | Đôn Thuận, Hưng Thuận | Hưng Thuận |
59 | Thạnh Đức (Gò Dầu), Cẩm Giang | Thạnh Đức |
60 | Hiệp Thạnh (Gò Dầu), Phước Trạch, Phước Thạnh | Phước Thạnh |
61 | Bàu Đồn, Truông Mít | Truông Mít |
62 | Bến Củi, Lộc Ninh, một phần Phước Minh | Lộc Ninh |
63 | Phước Ninh, Cầu Khởi, một phần Chà Là | Cầu Khởi |
64 | Thị trấn Dương Minh Châu, một phần xã Phan, Suối Đá, phần còn lại Phước Minh | Dương Minh Châu |
65 | Tân Đông (Tân Châu), Tân Hà | Tân Đông |
66 | Thị trấn Tân Châu, Thạnh Đông, một phần Tân Phú (Tân Châu), Suối Dây | Tân Châu |
67 | Tân Hưng, một phần Mỏ Công, Trà Vong, Tân Phong, phần còn lại Tân Phú (Tân Châu) | Tân Phú |
68 | Tân Hiệp (Tân Châu), Tân Hội | Tân Hội |
69 | Tân Thành (Tân Châu), phần còn lại Suối Dây | Tân Thành |
70 | Tân Hòa (Tân Châu), Suối Ngô | Tân Hòa |
71 | Tân Lập (Tân Biên), Thạnh Bắc | Tân Lập |
72 | Tân Bình (Tân Biên), Thạnh Tây, Thị trấn Tân Biên | Tân Biên |
73 | Thạnh Bình, phần còn lại Tân Phong | Thạnh Bình |
74 | Phần còn lại Mỏ Công, Trà Vong | Trà Vong |
75 | Hòa Hiệp, Phước Vinh | Phước Vinh |
76 | Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội | Hòa Hội |
77 | Thành Long, Ninh Điền | Ninh Điền |
78 | Thị trấn Châu Thành, Đồng Khởi, An Bình, một phần Thái Bình | Châu Thành |
79 | An Cơ, Trí Bình, Hảo Đước | Hảo Đước |
80 | Long Vĩnh, Long Phước, Long Chữ | Long Chữ |
81 | Long Thuận (Bến Cầu), Long Giang, Long Khánh | Long Thuận |
82 | Thị trấn Bến Cầu, An Thạnh (Bến Cầu), Tiên Thuận, Lợi Thuận | Bến Cầu |
83 | Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Kiến Tường) | Kiến Tường |
84 | Phường 1, Phường 3 (Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, Hướng Thọ Phú, phần còn lại Bình Thạnh (Thủ Thừa) | Long An |
85 | Phường 7, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi | Tân An |
86 | Tân Khánh, Khánh Hậu, Lợi Bình Nhơn | Khánh Hậu |
87 | Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Tây Ninh), Phường IV, Hiệp Ninh, phần còn lại Thái Bình | Tân Ninh |
88 | Ninh Sơn, Tân Bình (Tây Ninh), Bình Minh, Thạnh Tân, phần còn lại Suối Đá, Phan | Bình Minh |
89 | Ninh Thạnh, Bàu Năng, phần còn lại Chà Là | Ninh Thạnh |
90 | Long Thành Bắc, Long Hoa, Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông | Long Hoa |
91 | Long Thành Trung, Long Thành Nam | Hòa Thành |
92 | Hiệp Tân, Thanh Điền | Thanh Điền |
93 | An Hòa, Trảng Bàng | Trảng Bàng |
94 | Lộc Hưng, An Tịnh | An Tịnh |
95 | Gia Bình, Thị trấn Gò Dầu, Thanh Phước | Gò Dầu |
96 | Phước Đông (Gò Dầu), Gia Lộc | Gia Lộc |
97 | Sau sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường |
|
Trên đây là danh sách xã phường mới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập.
Sáp nhập tỉnh xã thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?
Việc sáp nhập tỉnh xã khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh xã cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
[...]
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
[...]
Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[...]
Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính thì người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.