15:16 - 20/12/2024

Tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng III lên kiến trúc sư hạng II từ 05/02/2025?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng III lên kiến trúc sư hạng II từ 05/02/2025?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng III lên kiến trúc sư hạng II từ 05/02/2025?

    Ngày 16/12/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng.

    Trong đó, căn cứ quy định tại Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BXD, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kiến trúc sư hạng III lên kiến trúc sư hạng II như sau:

    Thứ nhất, đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD như sau:

    (1) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

    (2) Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của hạng dự xét thăng hạng quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BXD.

    (3) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

    - Viên chức xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn). Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

    - Viên chức xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

    Thứ hai, đáp ứng một trong các tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kiến trúc sư hạng III lên kiến trúc sư hạng II trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III và tương đương theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BXD như sau:

    (1) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 02 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;

    (2) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp II hoặc 02 (hai) công trình cấp III hoặc 03 (ba) công trình cấp IV đã được nghiệm thu;

    (3) Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

    (4) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp cơ sở đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

    (5) Có Bằng khen của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên.

    Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng III lên kiến trúc sư hạng II từ 05/02/2025?

    Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng III lên kiến trúc sư hạng II từ 05/02/2025? (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ của kiến trúc sư hạng II là gì?

    Khoản 1 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định:

    Kiến trúc sư hạng II
    1. Nhiệm vụ
    a) Tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
    b) Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
    c) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch của các loại đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; tham gia thực hiện các đồ án quy hoạch do các kiến trúc sư hạng cao hơn chủ trì;
    d) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các công trình cấp II trở xuống; chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C; tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình, lập dự án do các kiến trúc sư hạng cao hơn chủ trì;
    đ) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình; tham gia tập huấn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn;
    e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài, dự án cấp bộ, cấp cơ sở và tương đương thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
    ...

    Như vậy, kiến trúc sư hạng II có các nhiệm vụ nêu trên.

    Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ 05/02/2025.

    14