Kiến trúc sư trưởng Dự án là ai theo Nghị định 231?
Nội dung chính
Kiến trúc sư trưởng Dự án là ai theo Nghị định 231?
Theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
[...]
5. Kiến trúc sư trưởng của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ban, ngành ở trung ương (sau đây gọi tắt là Kiến trúc sư trưởng cấp bộ) và của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh), Kiến trúc sư trưởng Dự án là người được cấp có thẩm quyền tuyển chọn, giao thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, gồm:
a) Kiến trúc sư trưởng cấp bộ là người chủ trì tham mưu xây dựng khung kiến trúc triển khai nhiệm vụ của hệ thống chiến lược trọng yếu về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia của cơ quan cấp bộ;
b) Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh là người chủ trì tham mưu xây dựng khung kiến trúc triển khai nhiệm vụ của hệ thống chiến lược trọng yếu về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia của địa phương;
c) Kiến trúc sư trưởng Dự án là người chủ trì thực hiện dự án có hợp phần khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.
[...]
Theo đó, Kiến trúc sư trưởng Dự án là người chủ trì thực hiện dự án có hợp phần khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.

Kiến trúc sư trưởng Dự án là ai theo Nghị định 231? (Hình từ Internet)
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công tác nghiệm thu?
Căn cứ khoản 14 Điều 13 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 13. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
[...]
11. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểm tra công tác thi công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
12. Sử dụng chi phí về an toàn lao động trong thi công xây dựng đúng mục đích.
13. Lập nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
14. Yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công tác nghiệm thu theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 Nghị định này.
15. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của chủ đầu tư.
16. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.
17. Tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình đối với phần việc do mình thực hiện.
[...]
Như vậy, nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công tác nghiệm thu.
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện công tác nghiệm thu theo các quy định tại Điều 21, 22 và 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn bao lâu? Có được gia hạn thời hạn sử dụng khi hết thời hạn không?
Căn cứ Điều 27 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
Điều 27. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Đồng thời, căn cứ Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau
Điều 28. Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Như vậy, chứng chỉ kiến trúc hết thời hạn sử dụng sẽ được gia hạn nếu đáp ứng đồng thời thêm các điều kiện sau:
- Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục.
- Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
