Quyền hạn và trách nhiệm của Kiến trúc sư trưởng Dự án tại Nghị định 231 bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quyền hạn và trách nhiệm của Kiến trúc sư trưởng Dự án tại Nghị định 231 bao gồm những gì? Cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

Nội dung chính

    Quyền hạn và trách nhiệm của Kiến trúc sư  trưởng dự án tại Nghị định 231 bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 19 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định quyền hạn và trách nhiệm của Kiến trúc sư trưởng dự án như sau:

    (1) Quyền hạn của Kiến trúc sư trưởng Dự án

    - Đề xuất các vấn đề kỹ thuật, công nghệ, giải pháp triển khai thực hiện hợp phần khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của dự án;

    - Bảo lưu ý kiến chuyên môn và được báo cáo bằng văn bản hoặc đề xuất trực tiếp với cấp có thẩm quyền quản lý dự án trong trường hợp có ý kiến khác ảnh hưởng đến kết quả triển khai nhiệm vụ;

    - Được tiếp cận đầy đủ các tài liệu, dữ liệu, kết quả nghiên cứu, báo cáo chuyên môn của các bên liên quan đến chức năng nhiệm vụ;

    - Được yêu cầu cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ tạm dừng hoặc yêu cầu điều chỉnh hợp phần kỹ thuật của dự án khi vi phạm kiến trúc tổng thể hoặc tiêu chuẩn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Được đề xuất bố trí, điều động nhân sự, đơn vị, tổ chức, chuyên gia tham gia thực hiện dự án;

    - Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.

    (2) Trách nhiệm của Kiến trúc sư trưởng Dự án

    - Chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền quản lý dự án và người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án về chất lượng kết quả và hiệu quả dự án được giao thực hiện;

    - Báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý dự án và người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án về kết quả thực hiện nhiệm vụ;

    - Bảo mật tài liệu, thông tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng và kiểm soát việc chia sẻ dữ liệu thuộc dự án theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện đầy đủ, đúng hạn, bảo đảm chất lượng các nhiệm vụ theo hợp đồng và yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng;

    - Chịu trách nhiệm cá nhân nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây tổn thất về tài chính, làm thất thoát tài sản, hư hại sản phẩm hoặc làm lộ thông tin, tài liệu mật.

    Quyền hạn và trách nhiệm của Kiến trúc sư trưởng tại Nghị định 231 bao gồm những gì?

    Quyền hạn và trách nhiệm của Kiến trúc sư trưởng Dự án tại Nghị định 231 bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Chế độ, chính sách đối với Kiến trúc sư trưởng Dự án theo Nghị định 231 ra sao?

    Căn cứ Điều 28 Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với Kiến trúc sư trưởng Dự án như sau:

    (1) Về tiền lương

    Người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án xem xét mức lương và thu nhập đã hưởng của người được chọn làm Kiến trúc sư trưởng Dự án để thỏa thuận mức lương và thu nhập trong hợp đồng lao động, bảo đảm tương xứng với nhiệm vụ được giao và phù hợp với mặt bằng tiền lương theo ngành, nghề, lĩnh vực công việc tương ứng trên thị trường.

    (2) Về tiền thưởng, hỗ trợ ban đầu, tôn vinh, khen thưởng, chăm sóc y tế, nghỉ dưỡng, nghỉ phép trong năm, chính sách đối với thành viên gia đình và chính sách sau khi hoàn thành nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 6, 7, 8 và 9 Điều 24 Nghị định 231/2025/NĐ-CP.

    (3) Về nhà ở và phương tiện đi lại, điều kiện làm việc

    - Được bố trí nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở, trường hợp chưa bố trí được nhà ở công vụ thì được hỗ trợ tiền thuê nhà, phương tiện đi lại và điều kiện làm việc tương đương với Vụ trưởng thuộc bộ hoặc Giám đốc sở ở tỉnh.

    - Trường hợp là người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài được hưởng chính sách ưu đãi về xuất cảnh, nhập cảnh; được cấp thị thực nhiều lần hoặc thẻ tạm trú tương ứng với thời gian thực hiện dự án.

    Cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BXD được sửa đổi tại Điều 9 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định về cách xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc như sau:

    - Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí điều tra khảo sát; chi phí cho những người tham gia thực hiện lập quy chế; chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại; văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại, lưu trú; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và một số khoản mục chi phí khác có liên quan.

    - Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định trên cơ sở quy mô diện tích, định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD và các hệ số điều chỉnh, nếu có.

    - Trường hợp điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt thì chi phí lập điều chỉnh quy chế kiến trúc điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 70% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc mới tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD. Dự toán chi phí xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị hoặc lập bổ sung công trình kiến trúc có giá trị vào danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định theo định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD. Chi phí rà soát, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định bằng 20% chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Trường hợp cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp xã được giao trực tiếp lập quy chế quản lý kiến trúc thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán phù hợp với phạm vi, nội dung, tiến độ yêu cầu của công việc lập quy chế và cách thức tổ chức thực hiện của cơ quan chuyên môn về kiến trúc nhưng không vượt quá 80% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo định mức tương ứng quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD. Chi phí thực hiện của cơ quan chuyên môn về kiến trúc được quản lý và sử dụng theo các quy định pháp luật có liên quan.

    - Chi phí thẩm định quy chế quản lý kiến trúc, thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị là các chi phí dành để chi trực tiếp cho các hoạt động thẩm định như: chi trả thù lao trực tiếp cho các cá nhân, cơ quan trong và ngoài đơn vị tham gia trong quá trình thẩm định; chi phí hội nghị, hội thảo, các cuộc họp góp ý kiến của các đơn vị có liên quan; chi phí phối hợp với các đơn vị cho việc khảo sát thực tế trong quá trình thẩm định. Chi phí thẩm định quy chế quản lý kiến trúc, thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định bằng 5% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc, chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Chi phí công bố quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng 2% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    - Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc là chi phí cho các hoạt động của cơ quan quản lý trong quá trình lập quy chế như: chi cho chuyên gia, cán bộ kiêm nhiệm, chi hội họp, công tác phí, vật tư văn phòng phẩm và một số công việc khác phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định bằng 6% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    saved-content
    unsaved-content
    1