Tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định 53

Tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định 53? Hình thức đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định 53

    Căn cứ theo Điều 6, Điều 7 Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT:

    (1) Tiêu chuẩn đánh giá thể lực - Học sinh Nam

    Tuổi

    Phân loại

    Lực bóp tay thuận (kg)

    Gập bụng (lần/30s)

    Bật xa tại chỗ (cm)

    Chạy 30m XPC (giây)

    Chạy con thoi 4x10m (giây)

    Chạy tùy sức 5 phút (m)

    6

    Tốt

    > 11,4

    > 9

    > 110

    < 6,50

    < 13,30

    > 750

     

    Đạt

    ≥ 9,2

    ≥ 4

    ≥ 100

    ≤ 7,50

    ≤ 14,30

    ≥ 650

    7

    Tốt

    > 13,3

    > 10

    > 134

    < 6,30

    < 13,20

    > 770

     

    Đạt

    ≥ 10,9

    ≥ 5

    ≥ 116

    ≤ 7,30

    ≤ 14,20

    ≥ 670

    8

    Tốt

    > 15,1

    > 11

    > 142

    < 6,00

    < 13,10

    > 800

     

    Đạt

    ≥ 12,4

    ≥ 6

    ≥ 127

    ≤ 7,00

    ≤ 14,10

    ≥ 700

    9

    Tốt

    > 17,0

    > 12

    > 153

    < 5,70

    < 13,00

    > 850

     

    Đạt

    ≥ 14,2

    ≥ 7

    ≥ 137

    ≤ 6,70

    ≤ 14,00

    ≥ 750

    10

    Tốt

    > 18,8

    > 13

    > 163

    < 5,60

    < 12,90

    > 900

     

    Đạt

    ≥ 15,9

    ≥ 8

    ≥ 148

    ≤ 6,60

    ≤ 13,90

    ≥ 790

    11

    Tốt

    > 21,2

    > 14

    > 170

    < 5,50

    < 12,70

    > 940

     

    Đạt

    ≥ 17,4

    ≥ 9

    ≥ 152

    ≤ 6,50

    ≤ 13,20

    ≥ 820

    12

    Tốt

    > 24,8

    > 15

    > 181

    < 5,40

    < 12,50

    > 950

     

    Đạt

    ≥ 19,9

    ≥ 10

    ≥ 163

    ≤ 6,40

    ≤ 13,10

    ≥ 850

    13

    Tốt

    > 30,0

    > 16

    > 194

    < 5,30

    < 12,30

    > 960

     

    Đạt

    ≥ 23,6

    ≥ 11

    ≥ 172

    ≤ 6,30

    ≤ 13,00

    ≥ 870

    14

    Tốt

    > 34,9

    > 17

    > 204

    < 5,20

    < 12,10

    > 980

     

    Đạt

    ≥ 28,2

    ≥ 12

    ≥ 183

    ≤ 6,20

    ≤ 12,90

    ≥ 880

    15

    Tốt

    > 40,9

    > 18

    > 210

    < 5,10

    < 12,00

    > 1020

     

    Đạt

    ≥ 34,0

    ≥ 13

    ≥ 191

    ≤ 6,20

    ≤ 12,80

    ≥ 910

    16

    Tốt

    > 43,2

    > 19

    > 215

    < 5,00

    < 11,90

    > 1030

     

    Đạt

    ≥ 36,9

    ≥ 14

    ≥ 195

    ≤ 6,00

    ≤ 12,70

    ≥ 920

    17

    Tốt

    > 46,2

    > 20

    > 218

    < 4,90

    < 11,85

    > 1040

     

    Đạt

    ≥ 39,6

    ≥ 15

    ≥ 198

    ≤ 5,90

    ≤ 12,60

    ≥ 930

    (2) Tiêu chuẩn đánh giá thể lực - Học sinh Nữ

    Tuổi

    Phân loại

    Lực bóp tay thuận (kg)

    Gập bụng (lần/30s)

    Bật xa tại chỗ (cm)

    Chạy 30m XPC (giây)

    Chạy con thoi 4x10m (giây)

    Chạy tùy sức 5 phút (m)

    6

    Tốt

    > 10,4

    > 6

    > 100

    < 7,50

    < 13,50

    > 700

     

    Đạt

    ≥ 8,3

    ≥ 3

    ≥ 95

    ≤ 8,50

    ≤ 14,50

    ≥ 600

    7

    Tốt

    > 12,2

    > 7

    > 124

    < 7,30

    < 13,40

    > 760

     

    Đạt

    ≥ 9,9

    ≥ 4

    ≥ 108

    ≤ 8,30

    ≤ 14,40

    ≥ 640

    8

    Tốt

    > 13,8

    > 8

    > 133

    < 7,00

    < 13,30

    > 770

     

    Đạt

    ≥ 11,3

    ≥ 5

    ≥ 118

    ≤ 8,00

    ≤ 14,30

    ≥ 670

    9

    Tốt

    > 15,5

    > 9

    > 142

    < 6,70

    < 13,20

    > 800

     

    Đạt

    ≥ 12,8

    ≥ 6

    ≥ 127

    ≤ 7,70

    ≤ 14,20

    ≥ 690

    10

    Tốt

    > 17,6

    > 10

    > 152

    < 6,60

    < 13,10

    > 810

     

    Đạt

    ≥ 14,7

    ≥ 7

    ≥ 136

    ≤ 7,60

    ≤ 14,10

    ≥ 700

    11

    Tốt

    > 20,6

    > 11

    > 155

    < 6,50

    < 13,00

    > 820

     

    Đạt

    ≥ 16,9

    ≥ 8

    ≥ 140

    ≤ 7,50

    ≤ 14,00

    ≥ 710

    12

    Tốt

    > 23,2

    > 12

    > 161

    < 6,40

    < 12,80

    > 830

     

    Đạt

    ≥ 19,3

    ≥ 9

    ≥ 144

    ≤ 7,40

    ≤ 13,80

    ≥ 730

    13

    Tốt

    > 25,8

    > 13

    > 162

    < 6,30

    < 12,70

    > 840

     

    Đạt

    ≥ 21,2

    ≥ 10

    ≥ 145

    ≤ 7,30

    ≤ 13,70

    ≥ 750

    14

    Tốt

    > 28,1

    > 14

    > 163

    < 6,20

    < 12,60

    > 850

     

    Đạt

    ≥ 23,5

    ≥ 11

    ≥ 146

    ≤ 7,20

    ≤ 13,60

    ≥ 770

    15

    Tốt

    > 28,5

    > 15

    > 164

    < 6,10

    < 12,40

    > 860

     

    Đạt

    ≥ 24,5

    ≥ 12

    ≥ 147

    ≤ 7,10

    ≤ 13,40

    ≥ 790

    16

    Tốt

    > 29,0

    > 16

    > 165

    < 6,00

    < 12,30

    > 890

     

    Đạt

    ≥ 26,0

    ≥ 13

    ≥ 148

    ≤ 7,00

    ≤ 13,30

    ≥ 810

    17

    Tốt

    > 30,3

    > 17

    > 166

    < 5,90

    < 12,20

    > 920

     

    Đạt

    ≥ 26,3

    ≥ 14

    ≥ 149

    ≤ 6,90

    ≤ 13,20

    ≥ 830

    Trên đây là Tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định 53

    Tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định 53

    Tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định 53 (Hình từ Internet)

    Hình thức đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT:

    Hình thức đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được quy định như sau:

    (1) Đánh giá bằng nhận xét

    - Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.

    - Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.

    - Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học sinh cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.

    - Đánh giá bằng nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.

    (2) Đánh giá bằng điểm số

    - Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.

    - Đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.

    (3) Hình thức đánh giá đối với các môn học

    - Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

    - Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại điểm a khoản này; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

    Đất xây dựng trường học thuộc nhóm đất gì?

    Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    [...]
    4. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm:
    [...]
    d) Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình phục vụ giáo dục, đào tạo gồm cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục, đào tạo khác được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích làm văn phòng, ký túc xá cho học sinh, sinh viên, làm nơi bán đồ dùng học tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và đào tạo, trừ cơ sở giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
    [...]

    Như vậy, đất xây dựng trường học thuộc đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của nhóm đất phi nông nghiệp.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    20355