Tiêu chí xác định thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội thuộc vị trí 2 (VT2) là gì?
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Tiêu chí xác định thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội thuộc vị trí 2 (VT2) là gì?
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND được Hội đồng nhân dân Thành phố thành phố Hà Nội quy định như sau:
Tiêu chí chung xác định vị trí thửa đất (khu đất) trong bảng giá đất được thực hiện theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
Tiêu chí cụ thể xác định thửa đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc vị trí 2 (VT2) là thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ (không có tên trong Bảng giá đất), ngách, hẻm, lối đi có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ ngách, hẻm, lối đi từ 3,5m trở lên.
Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Tiêu chí xác định thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội thuộc vị trí 2 (VT2) là gì? (Hình từ Internet)
Mức xử phạt vi phạm hành chính khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở khi chưa được cho phép là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép cụ thể như sau:
(1) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,02 héc ta;
(2) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
(3) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
(4) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
(5) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta trở lên.
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
[...]
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân (trừ khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định này). Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
Như vậy, hành vi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép đối với cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 200 triệu đồng còn với tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 400 triệu đồng.
Có cần phải đăng ký biến động đất đai khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở không?
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
[...]
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
đ) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
e) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật này mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;
[...]
Dẫn chiếu đến điểm đ khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
[...]
Như vậy, việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở cần phải đăng ký biến động đất đai theo quy định của pháp luật.
