Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương

Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương. Quy định về gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Nghị định 193

Nội dung chính

    Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương

    Căn cứ Mục 4 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT quy định về thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương từ 22/08/2025 như sau:

    Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương:

    (1) Trình tự thực hiện:

    - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

    + Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: Bộ phận Một cửa lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổ chức thẩm định hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

    - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:

    * Trong thời hạn không quá 20 ngày, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:

    + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan;

    + Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; thẩm định các tài liệu trong hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; kiểm tra thực địa.

    Trường hợp cần thiết, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan chuyên môn về kết quả thực hiện đề án thăm dò khoáng sản nhưng tổng thời gian thực hiện không vượt quá thời gian quy định là 20 ngày;

    + Hoàn thiện và trình hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định.

    * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản;

    + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân tăng thêm 25 ngày.

    - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:

    + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

    (2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Bản chính văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 02 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Mẫu số 32 - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (4) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

    (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    (6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    - Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

    - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    (7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mẫu số 12 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    (8) Phí, lệ phí:

    Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

    - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

    - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

    - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

    (9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 02 - Phụ lục I: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Mẫu số 32 - Phụ lục V: Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    (10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    - Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 45 ngày tại thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn;

    - Tổ chức, cá nhân phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản tại thời điểm gia hạn; trường hợp phải tiếp tục gia hạn lần 2 thì phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán còn lại kể từ lần gia hạn trước.

    Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương

    Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền BNNMT cấp trung ương (Hình từ Internet)

    Quy định về gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Nghị định 193

    Căn cứ Điều 37 Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định về gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    (1) Việc gia hạn giấy phép thăm dò được thực hiện để kéo dài thời hạn thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản hết hạn nhưng chưa hoàn thành khối lượng công việc theo đề án thăm dò và thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44 của Luật Địa chất và khoáng sản.

    (2) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 45 ngày tại thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn;

    + Trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít hơn 45 ngày, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp bất khả kháng, trước khi xem xét gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.

    - Tổ chức, cá nhân phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản tại thời điểm gia hạn; trường hợp phải tiếp tục gia hạn lần 2 thì phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán còn lại kể từ lần gia hạn trước.

    (3) Trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải tạm dừng thi công, đồng thời có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài sản, công trình thăm dò, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác cho đến khi được gia hạn.

    (4) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:

    - Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);

    - Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính).

    (5) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, được gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, kể cả trong trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản nhưng giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực.

    (6) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định mẫu thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1