Thủ tục điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương theo Quyết định 3339

Thủ tục điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương theo Quyết định 3339. Yêu cầu về năng lực tài chính để thực hiện dự án khai thác khoáng sản ra sao?

Nội dung chính

    Thủ tục điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương theo Quyết định 3339

    Căn cứ Mục 5 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT quy định Thủ tục điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025 như sau:

    Thủ tục điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương

    (1) Trình tự thực hiện:

    - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

    + Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: Bộ phận Một cửa lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổ chức thẩm định hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

    - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:

    * Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân kèm theo văn bản minh chứng việc đổi tên theo quy định. Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản.

    * Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, trong thời hạn không quá 20 ngày, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:

    + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan;

    + Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản; thẩm định các tài liệu trong hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản; kiểm tra thực địa. Trường hợp cần thiết, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan chuyên môn về kết quả thực hiện đề án thăm dò khoáng sản nhưng tổng thời gian thực hiện không vượt quá thời gian quy định là 20 ngày;

    + Hoàn thiện và trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định.

    * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản;

    + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân tăng thêm 25 ngày.

    - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:

    + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

    Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

    (2) Hồ sơ điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương

    * Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi; thành phần hồ sơ gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 04 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.

    * Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thành phần hồ sơ gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 04 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Mẫu số 32 - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    * Trường hợp một phần diện tích thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không phải lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (3) Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: 17 ngày làm việc.

    - Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 30 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định được kéo dài thêm tối đa 25 ngày) .

    - Trường hợp một phần diện tích thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: 15 ngày làm việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản.

    (4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    (5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    - Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

    - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    (6) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mẫu số 18 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    (7) Phí, lệ phí: Không quy định.

    Thủ tục điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương theo Quyết định 3339

    Thủ tục điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cấp trung ương theo Quyết định 3339 (Hình từ Internet)

    Yêu cầu về năng lực tài chính để thực hiện dự án khai thác khoáng sản ra sao?

    Căn cứ Điều 55 Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định về yêu cầu năng lực tài chính để thực hiện dự án khai thác khoáng sản như sau:

    - Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải có vốn chủ sở hữu bảo đảm ít nhất bằng 30% của tổng dự toán dự án đầu tư khai thác khoáng sản và có hồ sơ năng lực tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 55 Nghị định 193/2025/NĐ-CP.

    - Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:

    + Biên bản giao nhận tài sản góp vốn;

    + Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

    + Sổ đăng ký cổ đông, chứng từ thanh toán cổ phần đăng ký mua của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

    + Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty;

    + Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc chứng từ chứng minh vốn đã góp của chủ sở hữu công ty;

    + Văn bản chứng minh vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

    - Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập trong năm nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:

    + Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, hợp tác xã thành viên;

    + Văn bản chứng minh đã nhận được các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.

    - Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập từ năm trước năm nộp hồ sơ trở về trước, hồ sơ năng lực tài chính phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất.

    - Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ năng lực tài chính.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1