Thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất với trường hợp nộp tiền theo giá đất cụ thể từ ngày 1/7/2025 thế nào?
Nội dung chính
Thủ tục chuyển hình thức giao, cho thuê đất với trường hợp nộp tiền theo giá đất cụ thể từ ngày 1/7/2025 thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục 2 Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao, cho thuê đất trường hợp thực hiện đối với người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể như sau:
Bước 1: Người đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất làm đơn theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 2: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường thực hiện:
- Giao Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất. Hồ sơ gồm: đơn và giấy tờ quy định tại khoản 5 thủ tục này; kèm trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo dự thảo quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất và gửi cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp có thẩm quyền để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể;
Bước 4: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp có thẩm quyền tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
Bước 6: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có);
Bước 7: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
Bước 8: Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp theo quy định; trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định của Chính phủ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thuế xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm; ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
Bước 9: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Bước 10: Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường;
Bước 11: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường ký hoặc trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai 2024; việc bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP
Bước 12: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Lưu ý: Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất không quá 15 ngày.
Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định nêu trên.
Thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất với trường hợp nộp tiền theo giá đất cụ thể từ ngày 1/7/2025 thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ chuyển hình thức giao đất hoặc cho thuê đất từ ngày 1/7/2025 bao gồm những gì?
Căn cứ theo tiểu mục 5 Mục 2 Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất cụ thể như sau:
(1) Đơn theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP .
(2) Một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai qua các thời kỳ.
Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất có phải đăng ký biến động không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 có quy định về đăng ký biến động như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
[...]
h) Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật này;
[...]
Như vậy, thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất sẽ phải thực hiện đăng ký biến động đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi.