Thời gian thực hiện thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất từ ngày 1/7/2025 là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Từ ngày 1/7/2025, thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất hoặc cho thuê đất là bao lâu?

Nội dung chính

    Từ ngày 1/7/2025, thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất hoặc cho thuê đất là bao lâu?

    Căn cứ theo tiểu mục 4 Mục 2 Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thời hạn chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất cụ thể như sau:

    II. Trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất
    [...]
    4. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất không quá 15 ngày.
    Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định nêu trên.

    Như vậy, từ ngày 1/7/2025, thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển hình thức giao đất hoặc cho thuê đất là không quá 15 ngày.

    Thời gian thực hiện thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất từ ngày 1/7/2025 là bao lâu?

    Thời gian thực hiện thủ tục chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất từ ngày 1/7/2025 là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ chuyển hình thức giao đất hoặc cho thuê đất từ ngày 1/7/2025 bao gồm những gì?

    Căn cứ theo tiểu mục 5 Mục 2 Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất cụ thể như sau:

    (1)  Đơn theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP .

    (2)  Một trong các giấy tờ sau đây:

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

    - Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024;

    - Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai qua các thời kỳ.

    Hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp:

    Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
    3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
    a) Đất rừng phòng hộ;
    b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
    4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
    5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
    6. Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.
    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó đăng ký thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
    7. Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.

    Như vậy, hạn mức được quy định như sau:

    (1) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

    - Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

    - Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

    - Trường hợp:

    + Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha.

    + Nếu được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    + Nếu được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

    (2) Đối với đất trồng cây lâu năm cho cá nhân:

    - Không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

    - Không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    (3) Đối với đất rừng:

    - Không quá 30 ha đối với đất rừng phòng hộ.

    - Không quá 30 ha đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    Lưu ý: Các trường hợp không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân

    - Giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

    - Diện tích đất nông nghiệp được nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú.

    - Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất.

    saved-content
    unsaved-content
    28