Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm? Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?

Nội dung chính

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm? được quy định tại Điều 17 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 17. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về thủy lợi, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý; không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nhưng tối đa không quá 20 năm.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản.
    3. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    4. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định cụ thể trong từng hợp đồng chuyển nhượng, phù hợp với từng tài sản (một phần tài sản) kết cấu hạ tầng thủy lợi được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
    [...]

    Theo quy định trên thì thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nhưng tối đa không quá 20 năm.

    Như vậy, thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa không quá 20 năm.

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

    Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung nào?

    Tại khoản 9 Điều 17 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm các nội dung chủ yếu sau:

    - Thông tin của Bên chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (cơ quan, đơn vị được giao tài sản).

    - Thông tin của Bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (doanh nghiệp trúng đấu giá).

    - Danh mục tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích đất; công suất theo thiết kế và thực tế; giá trị tài sản; tình trạng tài sản). Danh mục tài sản theo Mẫu số 02/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2025/NĐ-CP.

    - Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản.

    - Doanh thu khai thác tài sản trong phương án giá khởi điểm để đấu giá (sau đây gọi là doanh thu đối chiếu).

    - Giá trị hợp đồng (theo giá trúng đấu giá).

    - Thời hạn thanh toán tiền chuyển nhượng (giá trị chuyển nhượng) có thời hạn quyền khai thác tài sản:

    Giá trị chuyển nhượng được thanh toán tối đa 02 lần trong vòng 90 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 50% giá trị chuyển nhượng trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng; trường hợp giá trị chuyển nhượng trên 1.000 tỷ đồng thì được thanh toán tối đa 03 lần trong vòng 12 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 40% giá trị chuyển nhượng trong vòng 60 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, lần 2 thanh toán tối thiểu 30% giá trị chuyển nhượng trong vòng 120 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.

    - Tiền ký quỹ để bảo đảm thực hiện hợp đồng (ngoài giá trị chuyển nhượng theo hợp đồng): Mức tiền ký quỹ bằng 5% tổng giá trị chuyển nhượng do Bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gửi vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng. Thời hạn gửi tiền ký quỹ vào tài khoản phong tỏa là 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng. Thời gian ký quỹ tương ứng với thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

    Trường hợp tại thời điểm chấm dứt hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản mà Bên nhận chuyển nhượng chưa hoàn thành nghĩa vụ (thanh toán tiền nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản, vi phạm hợp đồng liên quan đến bàn giao lại quyền khai thác tài sản cho Bên chuyển nhượng) thì số tiền ký quỹ được sử dụng để trừ vào nghĩa vụ mà Bên nhận chuyển nhượng phải trả cho các nghĩa vụ chưa hoàn thành nêu trên, phần còn thừa (nếu có) được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.

    - Trách nhiệm đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; trách nhiệm, yêu cầu kỹ thuật bảo trì tài sản và các nội dung cần thiết khác liên quan đến công tác bảo trì.

    - Thời hạn Bên chuyển nhượng bàn giao quyền khai thác cho Bên nhận chuyển nhượng; thời hạn Bên nhận chuyển nhượng bàn giao lại quyền khai thác tài sản cho Bên chuyển nhượng.

    - Xử lý trường hợp doanh thu khai thác thực tế có biến động lớn so với doanh thu đối chiếu:

    Hằng năm, trường hợp doanh thu thực tế từ việc khai thác tài sản nhận chuyển nhượng quyền khai thác (theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định) lớn hơn so với mức doanh thu đối chiếu từ 125% trở lên thì Bên nhận chuyển nhượng phải nộp bổ sung 50% phần doanh thu tăng thêm trên 125% vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 08/2025/NĐ-CP; trong đó, doanh thu đối chiếu là doanh thu của năm tương ứng trong phương án giá khởi điểm để đấu giá.

    Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm căn cứ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán để xác định số tiền Bên nhận chuyển nhượng phải nộp bổ sung (nếu có) vào tài khoản tạm giữ; trên cơ sở đó, Bên chuyển nhượng có văn bản thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 5 Điều này, chủ tài khoản tạm giữ quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 08/2025/NĐ-CP và Bên nhận chuyển nhượng để theo dõi, thực hiện thu, nộp, quản lý số tiền. Thời hạn xác định, thông báo và nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên chuyển nhượng và chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm sau liền kề với năm phát sinh doanh thu tăng thêm phải nộp bổ sung; riêng năm cuối cùng nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trước khi thanh lý hợp đồng.

    - Điều kiện chấm dứt hợp đồng.

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    - Xử lý vi phạm hợp đồng, xử lý tranh chấp hợp đồng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật khác có liên quan.

    Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã ký kết và Phụ lục hợp đồng đã ký kết (nếu có) được gửi cho chủ tài khoản tạm giữ quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 08/2025/NĐ-CP để theo dõi, quản lý số tiền thu được từ khai thác tài sản.

    Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 14. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    1. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    a) Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
    b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
    c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
    d) Đầu tư theo hình thức hợp tác kinh doanh. Việc khai thác theo hình thức này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.
    đ) Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
    2. Trong quá trình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, trường hợp xây dựng, lắp đặt công trình viễn thông trên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thì việc xây dựng, lắp đặt công trình viễn thông trên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật về viễn thông; việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ lắp đặt công trình viễn thông trên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định này.

    Như vậy, phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:

    - Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

    - Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

    - Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

    - Đầu tư theo hình thức hợp tác kinh doanh. Việc khai thác theo hình thức này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.

    - Phương thức khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1