Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công năm 2025 được quy định thế nào?
Nội dung chính
Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công năm 2025 được quy định thế nào?
Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công năm 2025 được quy định thế nào? được căn cứ tại Điều 22 Nghị định 85/2025/NĐ-CP.
Theo đó, thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công năm 2025 được quy định như sau:
(1) Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày làm việc;
- Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 30 ngày làm việc;
- Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 20 ngày làm việc;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư công 2024, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.
(2) Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công năm 2025 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 85/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 21. Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công
1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;
c) Các tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định dự án đầu tư công (nếu có).
Cơ quan trình thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ thẩm định bằng hình thức điện tử, trừ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước
2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;
d) Sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;
đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.
3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, các nội dung pháp luật xây dựng chưa quy định tại khoản 3 Điều này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư công, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Như vậy, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
- Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Đầu tư công 2024;
- Các tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định dự án đầu tư công (nếu có).
Cơ quan trình thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ thẩm định bằng hình thức điện tử, trừ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài như thế nào?
Tại Điều 9 Nghị định 85/2025/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài như sau:
(1) Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương:
- Giao đơn vị trực thuộc, bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
- Thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
- Chỉ đạo đơn vị quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
- Giao cơ quan chuyên môn hoặc đơn vị trực thuộc lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
- Thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án.
(3) Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C:
- Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch theo quy định pháp luật của nước sở tại;
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;
- Dự kiến tổng mức đầu tư; dự kiến cơ cấu nguồn vốn;
- Dự kiến tiến độ, phân kỳ thực hiện đầu tư;
- Các yếu tố liên quan đến an ninh và môi trường; xác định sơ bộ hiệu quả về kinh tế - xã hội;
- Phân chia các dự án thành phần (nếu có);
- Giải pháp tổ chức thực hiện.
(4) Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án gồm:
- Sự cần thiết đầu tư dự án;
- Sự tuân thủ các quy định pháp luật của nước sở tại và của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Sự phù hợp với quy hoạch theo quy định pháp luật của nước sở tại;
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện đầu tư; các yếu tố liên quan đến an ninh và môi trường;
- Hiệu quả về kinh tế - xã hội.
