Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất

Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất. Danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1658

Nội dung chính

    Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất

    Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo. Thị xã Quế Võ sau sáp nhập xã phường tỉnh Bắc Ninh còn 7 đơn vị hành chính mới cụ thể:

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng và Quế Tân thành phường mới có tên gọi là phường Quế Võ.

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Mao và phường Phương Liễu thành phường mới có tên gọi là phường Phương Liễu.

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Xuân, phường Nhân Hòa và xã Việt Thống thành phường mới có tên gọi là phường Nhân Hòa.

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phù Lương, xã Ngọc Xá và xã Đào Viên thành phường mới có tên gọi là phường Đào Viên.

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cách Bi, phường Bồng Lai và xã Mộ Đạo thành phường mới có tên gọi là phường Bồng Lai.

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Giả và xã Chi Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Chi Lăng.

    - Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Phong, Đức Long và Phù Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lãng.

    Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Như vậy, thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn 5 phường và 2 xã gồm: phường Quế Võ, phường Phương Liễu, phường Nhân Hòa, phường Đào Viên, phường Bồng Lai, xã Chi Lăng và xã Phù Lãng.

    Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất

    Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất (Hình từ Internet)

    Danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1658

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.

    STT

    Xã phường trước sáp nhập

    Xã phường mới tỉnh Bắc Ninh

    1

    Yên Giả, Chi Lăng

    Chi Lăng

    2

    Châu Phong, Đức Long, Phù Lãng

    Phù Lãng

    3

    Thị trấn Chờ, Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến

    Yên Phong

    4

    Yên Phụ, Đông Thọ, Văn Môn

    Văn Môn

    5

    Hòa Tiến, Tam Giang

    Tam Giang

    6

    Dũng Liệt, Yên Trung

    Yên Trung

    7

    Thụy Hòa, Đông Phong, Tam Đa

    Tam Đa

    8

    Thị trấn Lim, Nội Duệ, Phú Lâm

    Tiên Du

    9

    Hiên Vân, Việt Đoàn, Liên Bão

    Liên Bão

    10

    Lạc Vệ, Tân Chi

    Tân Chi

    11

    Tri Phương, Hoàn Sơn, Đại Đồng

    Đại Đồng

    12

    Minh Đạo, Cảnh Hưng, Phật Tích

    Phật Tích

    13

    Thị trấn Gia Bình, Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái

    Gia Bình

    14

    Thị trấn Nhân Thắng, Thái Bảo, Bình Dương

    Nhân Thắng

    15

    Song Giang, Đại Lai

    Đại Lai

    16

    Vạn Ninh, Cao Đức

    Cao Đức

    17

    Giang Sơn, Lãng Ngâm, Đông Cứu

    Đông Cứu

    18

    Thị trấn Thứa, Phú Hòa, Tân Lãng

    Lương Tài

    19

    Bình Định, Quảng Phú, Lâm Thao

    Lâm Thao

    20

    Phú Lương, Quang Minh, Trung Chính

    Trung Chính

    21

    An Thịnh, An Tập, Trung Kênh

    Trung Kênh

    22

    Giáo Liêm, Phúc Sơn, Đại Sơn

    Đại Sơn

    23

    Thị trấn An Châu, An Bá, Vĩnh An

    Sơn Động

    24

    Thị trấn Tây Yên Tử, Thanh Luận

    Tây Yên Tử

    25

    Long Sơn, Dương Hưu

    Dương Hưu

    26

    Cẩm Đàn, Yên Định

    Yên Định

    27

    Lệ Viễn, An Lạc

    An Lạc

    28

    Hữu Sản, Vân Sơn

    Vân Sơn

    29

    Thị trấn Biển Động, Kim Sơn, Phú Nhuận

    Biển Động

    30

    Thị trấn Phì Điền, Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang

    Lục Ngạn

    31

    Tân Lập, Đèo Gia

    Đèo Gia

    32

    Hộ Đáp, Sơn Hải

    Sơn Hải

    33

    Cấm Sơn, Tân Sơn

    Tân Sơn

    34

    Phong Vân, Biên Sơn, Trường bắn TB1

    Biên Sơn

    35

    Phong Minh, Sa Lý

    Sa Lý

    36

    Tân Mộc, Nam Dương

    Nam Dương

    37

    Kiên Thành, Kiên Lao

    Kiên Lao

    38

    Bình Sơn, Lục Sơn

    Lục Sơn

    39

    Vô Tranh, Trường Sơn

    Trường Sơn

    40

    Đan Hội, Cẩm Lý

    Cẩm Lý

    41

    Đông Hưng, Đông Phú

    Đông Phú

    42

    Trường Giang, Huyền Sơn, Nghĩa Phương

    Nghĩa Phương

    43

    Thị trấn Phương Sơn, Đồi Ngô, Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện

    Lục Nam

    44

    Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng, Bắc Lũng

    Bắc Lũng

    45

    Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị, Bảo Đài

    Bảo Đài

    46

    Thị trấn Vôi, Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng

    Lạng Giang

    47

    Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh, Mỹ Thái

    Mỹ Thái

    48

    Thị trấn Kép, Quang Thịnh, Hương Sơn

    Kép

    49

    Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm

    Tân Dĩnh

    50

    Đào Mỹ, Nghĩa Hòa, An Hà, Nghĩa Hưng, Tiên Lục

    Tiên Lục

    51

    Thị trấn Phồn Xương, Đồng Lạc, Đồng Tâm, Tân Hiệp, Tân Sỏi

    Yên Thế

    52

    Thị trấn Bố Hạ, Đông Sơn, Hương Vĩ

    Bố Hạ

    53

    Đồng Hưu, Đồng Vương, Đồng Kỳ

    Đồng Kỳ

    54

    Đồng Tiến (Yên Thế), Canh Nậu, Xuân Lương

    Xuân Lương

    55

    Tiến Thắng, An Thượng, Tam Tiến

    Tam Tiến

    56

    Thị trấn Cao Thượng, Cao Xá, Việt Lập, Ngọc Lý

    Tân Yên

    57

    Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc, Ngọc Thiện

    Ngọc Thiện

    58

    Thị trấn Nhã Nam, Tân Trung, Liên Sơn, An Dương

    Nhã Nam

    59

    Hợp Đức, Liên Chung, Phúc Hòa

    Phúc Hoà

    60

    Lam Sơn, Quang Trung

    Quang Trung

    61

    Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Sơn Thịnh, Hợp Thịnh

    Hợp Thịnh

    62

    Thị trấn Thắng, Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong

    Hiệp Hòa

    63

    Đồng Tiến (Hiệp Hòa), Toàn Thắng, Ngọc Sơn, Hoàng Vân

    Hoàng Vân

    64

    Đức Giang, Đồng Phúc, Đồng Việt

    Đồng Việt

    65

    Thị trấn Bắc Lý, Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm

    Xuân Cẩm

    67

    Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa Long, Khúc Xuyên, Kinh Bắc

    Kinh Bắc

    68

    Đại Phúc, Phong Khê, Võ Cường

    Võ Cường

    69

    Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh

    Vũ Ninh

    70

    Khắc Niệm, Hạp Lĩnh

    Hạp Lĩnh

    71

    Vân Dương, Nam Sơn

    Nam Sơn

    72

    Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn, Đình Bảng

    Từ Sơn

    73

    Tương Giang, Tam Sơn

    Tam Sơn

    74

    Trang Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên

    Đồng Nguyên

    75

    Châu Khê, Hương Mạc, Phù Khê

    Phù Khê

    76

    Hồ, Song Hồ, Gia Đông, Đại Đồng Thành

    Thuận Thành

    77

    An Bình, Hoài Thượng, Mão Điền

    Mão Điền

    78

    Trạm Lộ, Nghĩa Đạo

    Trạm Lộ

    79

    Thanh Khương, Trí Quả, Đình Tổ

    Trí Quả

    80

    Xuân Lâm, Hà Mãn, Ngũ Thái, Song Liễu

    Song Liễu

    81

    Ninh Xá, Nguyệt Đức

    Ninh Xá

    82

    Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng, Quế Tân

    Quế Võ

    83

    Phượng Mao, Phương Liễu

    Phương Liễu

    84

    Đại Xuân, Nhân Hòa, Việt Thống

    Nhân Hòa

    85

    Phù Lương, Ngọc Xá, Đào Viên

    Đào Viên

    86

    Cách Bi, Bồng Lai, Mộ Đạo

    Bồng Lai

    87

    Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu, Chũ

    Chũ

    88

    Phượng Sơn, Quý Sơn, Mỹ An

    Phượng Sơn

    89

    Tự Lạn, Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai

    Tự Lạn

    90

    Bích Động, Hồng Thái, Minh Đức, Nghĩa Trung

    Việt Yên

    91

    Quang Châu, Vân Trung, Tăng Tiến, Nếnh

    Nếnh

    92

    Ninh Sơn, Quảng Minh, Tiên Sơn, Trung Sơn, Vân Hà

    Vân Hà

    93

    Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì

    Bắc Giang

    94

    Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham

    Đa Mai

    95

    Nội Hoàng, Song Khê, Đồng Sơn, Tiền Phong

    Tiền Phong

    96

    Tân An, Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn

    Tân An

    97

    Tân Liễu, Nham Biền, Yên Lư

    Yên Dũng

    98

    Hương Gián, Tân Tiến, Xuân Phú

    Tân Tiến

    99

    Cảnh Thụy, Tiến Dũng, Tư Mại

    Cảnh Thụy

    Trên đây là xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1658.

    Các tiêu chuẩn sáp nhập xã phường ra sao theo Quyết định 759?

    Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:

    - Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:

    + Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.

    + Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.

    - Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1114