Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất
Nội dung chính
Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo. Thị xã Quế Võ sau sáp nhập xã phường tỉnh Bắc Ninh còn 7 đơn vị hành chính mới cụ thể:
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng và Quế Tân thành phường mới có tên gọi là phường Quế Võ.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Mao và phường Phương Liễu thành phường mới có tên gọi là phường Phương Liễu.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Xuân, phường Nhân Hòa và xã Việt Thống thành phường mới có tên gọi là phường Nhân Hòa.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phù Lương, xã Ngọc Xá và xã Đào Viên thành phường mới có tên gọi là phường Đào Viên.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cách Bi, phường Bồng Lai và xã Mộ Đạo thành phường mới có tên gọi là phường Bồng Lai.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Giả và xã Chi Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Chi Lăng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Phong, Đức Long và Phù Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lãng.
Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Như vậy, thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn 5 phường và 2 xã gồm: phường Quế Võ, phường Phương Liễu, phường Nhân Hòa, phường Đào Viên, phường Bồng Lai, xã Chi Lăng và xã Phù Lãng.
Thị xã Quế Võ sau sáp nhập còn bao nhiêu xã phường? Sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh mới nhất (Hình từ Internet)
Danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1658
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.
STT | Xã phường trước sáp nhập | Xã phường mới tỉnh Bắc Ninh |
1 | Yên Giả, Chi Lăng | Chi Lăng |
2 | Châu Phong, Đức Long, Phù Lãng | Phù Lãng |
3 | Thị trấn Chờ, Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến | Yên Phong |
4 | Yên Phụ, Đông Thọ, Văn Môn | Văn Môn |
5 | Hòa Tiến, Tam Giang | Tam Giang |
6 | Dũng Liệt, Yên Trung | Yên Trung |
7 | Thụy Hòa, Đông Phong, Tam Đa | Tam Đa |
8 | Thị trấn Lim, Nội Duệ, Phú Lâm | Tiên Du |
9 | Hiên Vân, Việt Đoàn, Liên Bão | Liên Bão |
10 | Lạc Vệ, Tân Chi | Tân Chi |
11 | Tri Phương, Hoàn Sơn, Đại Đồng | Đại Đồng |
12 | Minh Đạo, Cảnh Hưng, Phật Tích | Phật Tích |
13 | Thị trấn Gia Bình, Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái | Gia Bình |
14 | Thị trấn Nhân Thắng, Thái Bảo, Bình Dương | Nhân Thắng |
15 | Song Giang, Đại Lai | Đại Lai |
16 | Vạn Ninh, Cao Đức | Cao Đức |
17 | Giang Sơn, Lãng Ngâm, Đông Cứu | Đông Cứu |
18 | Thị trấn Thứa, Phú Hòa, Tân Lãng | Lương Tài |
19 | Bình Định, Quảng Phú, Lâm Thao | Lâm Thao |
20 | Phú Lương, Quang Minh, Trung Chính | Trung Chính |
21 | An Thịnh, An Tập, Trung Kênh | Trung Kênh |
22 | Giáo Liêm, Phúc Sơn, Đại Sơn | Đại Sơn |
23 | Thị trấn An Châu, An Bá, Vĩnh An | Sơn Động |
24 | Thị trấn Tây Yên Tử, Thanh Luận | Tây Yên Tử |
25 | Long Sơn, Dương Hưu | Dương Hưu |
26 | Cẩm Đàn, Yên Định | Yên Định |
27 | Lệ Viễn, An Lạc | An Lạc |
28 | Hữu Sản, Vân Sơn | Vân Sơn |
29 | Thị trấn Biển Động, Kim Sơn, Phú Nhuận | Biển Động |
30 | Thị trấn Phì Điền, Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang | Lục Ngạn |
31 | Tân Lập, Đèo Gia | Đèo Gia |
32 | Hộ Đáp, Sơn Hải | Sơn Hải |
33 | Cấm Sơn, Tân Sơn | Tân Sơn |
34 | Phong Vân, Biên Sơn, Trường bắn TB1 | Biên Sơn |
35 | Phong Minh, Sa Lý | Sa Lý |
36 | Tân Mộc, Nam Dương | Nam Dương |
37 | Kiên Thành, Kiên Lao | Kiên Lao |
38 | Bình Sơn, Lục Sơn | Lục Sơn |
39 | Vô Tranh, Trường Sơn | Trường Sơn |
40 | Đan Hội, Cẩm Lý | Cẩm Lý |
41 | Đông Hưng, Đông Phú | Đông Phú |
42 | Trường Giang, Huyền Sơn, Nghĩa Phương | Nghĩa Phương |
43 | Thị trấn Phương Sơn, Đồi Ngô, Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện | Lục Nam |
44 | Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng, Bắc Lũng | Bắc Lũng |
45 | Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị, Bảo Đài | Bảo Đài |
46 | Thị trấn Vôi, Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng | Lạng Giang |
47 | Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh, Mỹ Thái | Mỹ Thái |
48 | Thị trấn Kép, Quang Thịnh, Hương Sơn | Kép |
49 | Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm | Tân Dĩnh |
50 | Đào Mỹ, Nghĩa Hòa, An Hà, Nghĩa Hưng, Tiên Lục | Tiên Lục |
51 | Thị trấn Phồn Xương, Đồng Lạc, Đồng Tâm, Tân Hiệp, Tân Sỏi | Yên Thế |
52 | Thị trấn Bố Hạ, Đông Sơn, Hương Vĩ | Bố Hạ |
53 | Đồng Hưu, Đồng Vương, Đồng Kỳ | Đồng Kỳ |
54 | Đồng Tiến (Yên Thế), Canh Nậu, Xuân Lương | Xuân Lương |
55 | Tiến Thắng, An Thượng, Tam Tiến | Tam Tiến |
56 | Thị trấn Cao Thượng, Cao Xá, Việt Lập, Ngọc Lý | Tân Yên |
57 | Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc, Ngọc Thiện | Ngọc Thiện |
58 | Thị trấn Nhã Nam, Tân Trung, Liên Sơn, An Dương | Nhã Nam |
59 | Hợp Đức, Liên Chung, Phúc Hòa | Phúc Hoà |
60 | Lam Sơn, Quang Trung | Quang Trung |
61 | Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Sơn Thịnh, Hợp Thịnh | Hợp Thịnh |
62 | Thị trấn Thắng, Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong | Hiệp Hòa |
63 | Đồng Tiến (Hiệp Hòa), Toàn Thắng, Ngọc Sơn, Hoàng Vân | Hoàng Vân |
64 | Đức Giang, Đồng Phúc, Đồng Việt | Đồng Việt |
65 | Thị trấn Bắc Lý, Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm | Xuân Cẩm |
67 | Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa Long, Khúc Xuyên, Kinh Bắc | Kinh Bắc |
68 | Đại Phúc, Phong Khê, Võ Cường | Võ Cường |
69 | Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh | Vũ Ninh |
70 | Khắc Niệm, Hạp Lĩnh | Hạp Lĩnh |
71 | Vân Dương, Nam Sơn | Nam Sơn |
72 | Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn, Đình Bảng | Từ Sơn |
73 | Tương Giang, Tam Sơn | Tam Sơn |
74 | Trang Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên | Đồng Nguyên |
75 | Châu Khê, Hương Mạc, Phù Khê | Phù Khê |
76 | Hồ, Song Hồ, Gia Đông, Đại Đồng Thành | Thuận Thành |
77 | An Bình, Hoài Thượng, Mão Điền | Mão Điền |
78 | Trạm Lộ, Nghĩa Đạo | Trạm Lộ |
79 | Thanh Khương, Trí Quả, Đình Tổ | Trí Quả |
80 | Xuân Lâm, Hà Mãn, Ngũ Thái, Song Liễu | Song Liễu |
81 | Ninh Xá, Nguyệt Đức | Ninh Xá |
82 | Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng, Quế Tân | Quế Võ |
83 | Phượng Mao, Phương Liễu | Phương Liễu |
84 | Đại Xuân, Nhân Hòa, Việt Thống | Nhân Hòa |
85 | Phù Lương, Ngọc Xá, Đào Viên | Đào Viên |
86 | Cách Bi, Bồng Lai, Mộ Đạo | Bồng Lai |
87 | Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu, Chũ | Chũ |
88 | Phượng Sơn, Quý Sơn, Mỹ An | Phượng Sơn |
89 | Tự Lạn, Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai | Tự Lạn |
90 | Bích Động, Hồng Thái, Minh Đức, Nghĩa Trung | Việt Yên |
91 | Quang Châu, Vân Trung, Tăng Tiến, Nếnh | Nếnh |
92 | Ninh Sơn, Quảng Minh, Tiên Sơn, Trung Sơn, Vân Hà | Vân Hà |
93 | Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì | Bắc Giang |
94 | Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham | Đa Mai |
95 | Nội Hoàng, Song Khê, Đồng Sơn, Tiền Phong | Tiền Phong |
96 | Tân An, Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn | Tân An |
97 | Tân Liễu, Nham Biền, Yên Lư | Yên Dũng |
98 | Hương Gián, Tân Tiến, Xuân Phú | Tân Tiến |
99 | Cảnh Thụy, Tiến Dũng, Tư Mại | Cảnh Thụy |
Trên đây là xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1658.
Các tiêu chuẩn sáp nhập xã phường ra sao theo Quyết định 759?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.