Theo quy định chiếm 2 héc ta đất trồng lúa bị phạt như thế nào từ năm 2020?

Theo quy định chiếm 2 héc ta đất trồng lúa bị phạt như thế nào từ năm 2020? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Theo quy định chiếm 2 héc ta đất trồng lúa bị phạt như thế nào từ năm 2020?

    Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 05/01/2020) quy định: Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    - Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép;

    - Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép;

    - Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp);

    - Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, hành vi của bạn được xem là hành vi chiếm đất theo quy định pháp luật.

    Mặt khác theo thông tin bạn cung cấp gia đình bạn có chiếm 20.000 mét vuông (tức là 2 héc ta) đất ở căn cứ vào Điểm e Khoản 3 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định mức phạt như sau:

    Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

    Ngoài ra buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

    Lưu ý:

    - Trường hợp lấn đất tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt trên.

    - Trường hợp lấn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; trong lĩnh vực về giao thông đường bộ và đường sắt; trong lĩnh vực về văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo; trong lĩnh vực về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão; trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các lĩnh vực chuyên ngành khác.

     

    20