Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã tại Hà Nội bao nhiêu?
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã tại Hà Nội bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
[...]
3. Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
[...]
Theo đó, tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã khi không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép là hành vi vi phạm bị xử phạt hành chính nêu trên.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định như sau:
Điều 3. Mức tiền phạt
1. Mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị quyết này bằng 02 (hai) lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính tương ứng quy định tại Nghị định số 123/2024/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội, nhưng không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này là mức tiền phạt áp dụng đối với cá nhân (trừ các hành vi vi phạm của tổ chức quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 123/2024/NĐ-CP). Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Đồng thời, mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực đất đai đối với cá nhân là 500 triệu đồng, đối với tổ chức là 1 tỷ đồng. (điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2025)
Như vậy, mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã tại Hà Nội cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
Lưu ý, trên đây là mức phạt tiền đối với cá nhân, đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã tại Hà Nội bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 6. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
a) Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018;
b) Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;
c) Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;
d) Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;
e) Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
[...]
Theo đó, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phải đảm bảo các nguyên tắc 06 nguyên tắc theo quy định trên.
Thời gian để Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Hồ sơ, trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, gửi Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa (sau đây gọi là Bản Đăng ký) đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã.
a) Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;
b) Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này, người sử dụng đất trồng lúa đăng ký.
Như vậy, khi người sử dụng đất trồng lúa đã gửi Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa đến Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nếu Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã.
Tuy nhiên, nếu Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã thì sẽ không ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa. Mà thay vào đó, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký về việc không chấp thuận.
