Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng quy định như thế nào?
Nội dung chính
Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 10 Điều 35 Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng như sau:
Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng gồm:
- Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, giao cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành phần sử dụng vốn đầu tư công và các dự án thành phần sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
- Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoặc ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
- Đối với dự án PPP thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Dự án đầu tư xây dựng phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Nghị định 10/2021/NĐ-CP:
Điều 35. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn khi cấp có thẩm quyền có văn bản dừng hoặc cho phép chấm dứt thực hiện dự án.
2. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa công trình, của dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được phê duyệt; hợp đồng xây dựng đã ký kết theo quy định của pháp luật kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được phê duyệt. Riêng dự án PPP thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
4. Nhà thầu có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng làm cơ sở quyết toán vốn đầu tư.
...
Theo quy định trên, dự án đầu tư xây dựng phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Chậm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình dự án PPP bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thực hiện dự án PPP cụ thể đối với hành vi chậm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình dự án PPP có thể bị phạt như sau:
Điều 31. Vi phạm về thực hiện dự án PPP
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không ban hành quy định về lựa chọn nhà đầu tư để áp dụng thống nhất theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chuyển giao công trình dự án không đáp ứng điều kiện và thủ tục theo quy định;
b) Chậm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng;
b) Cho phép thu phí khi chưa xác nhận hoàn thành công trình.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc ban hành quy định về lựa chọn nhà đầu tư để áp dụng thống nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình trong trường hợp chưa quyết toán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do việc thu phí khi chưa xác nhận hoàn thành công trình đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Như vậy, đối với hành vi chậm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình dự án PPP có thể bị phạt tiền từ 30 triệu đến 50 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng là quy đổi các khoản mục chi phí đầu tư nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định như sau:
Điều 12. Quy đổi vốn đầu tư xây dựng
1. Quy đổi vốn đầu tư xây dựng là quy đổi các khoản mục chi phí đầu tư gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được quyết toán về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Quy đổi vốn đầu tư xây dựng phải phản ánh đủ các chi phí đầu tư đã thực hiện của dự án đầu tư xây dựng về thời điểm quy đổi. Báo cáo quy đổi vốn đầu tư xây dựng được lập cùng hồ sơ quyết toán để trình người quyết định đầu tư phê duyệt.
2. Việc quy đổi vốn đầu tư xây dựng thực hiện đối với dự án, công trình có thời gian thi công xây dựng lớn hơn 02 năm kể từ ngày bắt đầu thi công xây dựng đến ngày nghiệm thu hoàn thành.
3. Phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng, mẫu báo cáo kết quả quy đổi vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VII Thông tư này.
Như vậy, quy đổi vốn đầu tư xây dựng là quy đổi các khoản mục chi phí đầu tư gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có)
- Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi phí khác được quyết toán về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng phải phản ánh đủ các chi phí đầu tư đã thực hiện của dự án đầu tư xây dựng về thời điểm quy đổi. Báo cáo quy đổi vốn đầu tư xây dựng được lập cùng hồ sơ quyết toán để trình người quyết định đầu tư phê duyệt.
