Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình từ 1/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình từ 1/7/2025. Nội dung kế hoạch tổng hợp về an toàn trong thi công xây dựng công trình ra sao?

Nội dung chính

    Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình từ 1/7/2025

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình như sau:

    Điều 5. Nhiệm vụ, thẩm quyền về chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm
    1. Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
    2. Thẩm quyền chấp thuận việc tiếp tục khai thác, sử dụng công trình tạm quy định tại khoản 4 Điều 131 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
    3. Trình tự thực hiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Như vậy, thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

    Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình từ 1/7/2025

    Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình không đảm bảo đủ vốn có bị phạt không?

    Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 12 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cụ thể đối với hành vi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình không đảm bảo đủ vốn có thể bị phạt như sau:

    Điều 12. Vi phạm quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
    ...
    3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc một trong các trường hợp sau:
    a) Không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    b) Phương án công nghệ và phương án thiết kế không phù hợp theo quy định;
    c) Không đảm bảo đủ vốn của dự án theo quy định;
    d) Không đảm bảo hiệu quả tài chính hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
    đ) Không phù hợp với nội dung chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

    Như vậy, đối với hành vi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình không đảm bảo đủ vốn có thể bị phạt tiền từ 100 triệu đến 120 triệu đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Nội dung kế hoạch tổng hợp về an toàn trong thi công xây dựng công trình ra sao?

    Căn cứ vào Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về nội dung của kế hoạch tổng hợp về an toàn trong thi công xây dựng công trình như sau:

    (1) Chính sách về quản lý an toàn lao động

    Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động; các quy định của pháp luật; lập kế hoạch, phổ biến và tổ chức thực hiện.

    (2) Sơ đồ tổ chức của bộ phận quản lý an toàn lao động; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

    (3) Quy định về việc tổ chức huấn luyện về an toàn lao động

    Bồi dưỡng huấn luyện cho các đối tượng là người phụ trách công tác an toàn lao động, người làm công tác an toàn lao động, người lao động; kế hoạch huấn luyện định kỳ, đột xuất.

    (4) Quy định về quy trình làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng hoặc định kỳ đối với các công việc có yêu cầu cụ thể đảm bảo an toàn lao động.

    (5) Các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong tổ chức mặt bằng công trường.

    Các yêu cầu chung; đường đi lại và vận chuyển; xếp liệu, nhiên liệu, cấu kiện thi công và các yêu cầu tổ chức mặt bằng công trường khác có liên quan.

    (6) Quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn lao động cụ thể trên công trường.

    Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến rơi, ngã; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến vật bay, vật rơi; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến sập đổ kết cấu; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng công trình; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến điện, hàn; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến thi công trên mặt nước, dưới mặt nước; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến thi công công trình ngầm; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến cháy, nổ; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn cho cộng đồng, công trình lân cận; các biện pháp ngăn ngừa tai nạn giao thông và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động khác có liên quan.

    (7) Quy định về trang bị, cung cấp, quản lý và sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân

    Mũ bảo hộ; đai, áo an toàn; phương tiện bảo vệ cho mắt, tai, mặt, tay, chân; áo phao; mặt nạ thở, phòng độc; hộp sơ cứu và các dụng cụ, phương tiện khác có liên quan.

    (8) Quản lý sức khỏe và môi trường lao động

    Hệ thống quản lý sức khỏe, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động và các hệ thống khác có liên quan đến quản lý sức khỏe và môi trường lao động.

    (9) Quy định về ứng phó với tình huống khẩn cấp

    Mạng lưới thông tin liên lạc, các quy trình ứng phó với tình huống khẩn cấp có liên quan.

    (10) Quy trình thực hiện việc theo dõi, báo cáo công tác quản lý an toàn lao động định kỳ, đột xuất

    Theo dõi và báo cáo việc thực hiện kế hoạch tổng thể về an toàn lao động; báo cáo về tình hình tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình; chia sẻ thông tin về tai nạn, sự cố để nâng cao nhận thức của người lao động.

    (11) Các phụ lục, biểu mẫu, hình ảnh kèm theo để thực hiện.

    saved-content
    unsaved-content
    1