Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669. Bản đồ Hải Dương cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh xã. Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh, xã không?

Nội dung chính

    Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025 như sau:

    Sau sáp nhập xã phường thì tỉnh Hải Dương (cũ) giảm từ 204 xã phường còn 64 xã phường mới. Tỉnh Hải Dương chính thức sáp nhập với Hải Phòng lấy tên là Thành phố Hải Phòng và đặt trung tâm hành chính tại Hải Phòng (cũ).

    Dưới đây là danh sách chi tiết về tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập:

    STT

    Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương

    Tên xã phường cũ

    Trụ sở mới xã phường mới tỉnh Hải Dương

    TP Hải Dương

    1

    Hải Dương

    Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo

    Trụ sở UBND TP Hải Dương

    2

    Lê Thanh Nghị

    Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú

    Trụ sở: Phường Tân Bình; Cơ sở 2: Phường Thanh Bình

    3

    Việt Hòa

    Việt Hòa, một phần Tứ Minh, Cao An, một phần thị trấn Lai Cách

    Phường Việt Hòa

    4

    Thành Đông

    Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng

    Trụ sở: Phường Cẩm Thượng; Cơ sở 2: Phường Bình Hàn

    5

    Nam Đồng

    Nam Đồng, Tiền Tiến

    Trụ sở: Xã Tiền Tiến; Cơ sở 2: Phường Nam Đồng

    6

    Tân Hưng

    Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú

    Trụ sở: Phường Hải Tân; Cơ sở 2: Phường Tân Hưng

    7

    Thạch Khôi

    Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần xã Thống Nhất

    Phường Thạch Khôi

    8

    Tứ Minh

    một phần Tứ Minh, Cẩm Đoài, một phần thị trấn Lai Cách

    Trụ sở Huyện ủy Cẩm Giàng

    9

    Ái Quốc

    Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần xã Hồng Lạc

    Trụ sở: Phường Ái Quốc; Cơ sở 2: Xã Quyết Thắng

    TP Chí Linh

    10

    Chu Văn An

    Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần xã Cộng Hòa, một phần xã Văn Đức

    Trụ sở Thành ủy TP Chí Linh

    11

    Chí Linh

    Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ

    Trụ sở 1: Phường Phả Lại; Trụ sở 2: Phường Cổ Thành

    12

    Trần Hưng Đạo

    Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần xã Cộng Hòa

    Trụ sở: Phường Cộng Hòa; Cơ sở 2: Trung tâm VHTT TP Chí Linh

    13

    Nguyễn Trãi

    Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám

    Trụ sở: Phường Bến Tắm; Cơ sở 2: Xã Hoàng Hoa Thám

    14

    Trần Nhân Tông

    Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần xã Văn Đức

    Trụ sở: Phường Hoàng Tân; Cơ sở 2: Phường Hoàng Tiến

    15

    Lê Đại Hành

    An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân

    Phường Tân Dân

    Thị xã Kinh Môn

    16

    Kinh Môn

    An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên

    Trụ sở Thị ủy Kinh Môn

    17

    Nguyễn Đại Năng

    Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa

    Trụ sở: Phường Hiến Thành; Cơ sở 2: Phường Thái Thịnh

    18

    Trần Liễu

    An Phụ, Hiệp Hòa, một phần xã Thượng Quận

    Trụ sở: Xã Thượng Quận; Cơ sở 2: Phường An Phụ

    19

    Bắc An Phụ

    Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần xã Văn Đức

    Trụ sở: Xã Bạch Đằng; Cơ sở 2: Phường Thất Hùng

    20

    Phạm Sư Mạnh

    Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn

    Trụ sở: Phường Hiệp Sơn; Cơ sở 2: Phường Phạm Thái

    21

    Nhị Chiểu

    Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân

    Trụ sở: Phường Phú Thứ; Cơ sở 2: Phường Duy Tân

    22

    Nam An Phụ

    Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần xã Tuấn Việt, một phần xã Vũ Dũng, một phần xã Cộng Hòa

    Trụ sở: Xã Quang Thành; Cơ sở 2: Xã Thăng Long

    Huyện Nam Sách

    23

    Nam Sách

    thị trấn Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong

    Trụ sở Huyện ủy Nam Sách

    24

    Thái Tân

    Thái Tân, Minh Tân, An Sơn

    Trụ sở: Xã Thái Tân; Cơ sở 2: Xã An Sơn

    25

    Trần Phú

    Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát

    Trụ sở: Xã Trần Phú; Cơ sở 2: Xã Quốc Tuấn

    26

    Hợp Tiến

    Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng

    Trụ sở: Xã Hợp Tiến; Trụ sở 2: Xã Nam Tân

    27

    An Phú

    An Phú, An Bình, một phần xã Cộng Hòa

    Trụ sở: Xã An Phú; Trụ sở 2: Xã Cộng Hòa

    Huyện Thanh Hà

    28

    Thanh Hà

    thị trấn Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn

    Trụ sở Huyện ủy Thanh Hà

    29

    Hà Tây

    Tân An, An Phượng, một phần xã Thanh Hải

    Trụ sở: Xã Thanh Hải; Cơ sở 2: Xã Tân An

    30

    Hà Bắc

    Tân Việt, một phần xã Cẩm Việt, một phần xã Hồng Lạc

    Trụ sở: Xã Cẩm Việt; Cơ sở 2: Xã Hồng Lạc

    31

    Hà Nam

    Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần xã Thanh An, một phần xã Hòa Bình

    Trụ sở: Xã Liên Mạc; Cơ sở 2: Xã Thanh An

    32

    Hà Đông

    Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang

    Trụ sở: Xã Thanh Quang; Cơ sở 2: Xã Vĩnh Cường

    Huyện Cẩm Giàng

    33

    Mao Điền

    Tân Trường, Cẩm Đông, một phần xã Phúc Điền

    Trụ sở: Xã Tân Trường; Cơ sở 2: Xã Cẩm Đông

    34

    Cẩm Giàng

    Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần xã Phúc Điền

    Trụ sở: Xã Ngọc Liên; Cơ sở 2: Xã Lương Điền

    35

    Cẩm Giang

    thị trấn Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng

    Trụ sở: Thị trấn Cẩm Giang; Cơ sở 2: Xã Cẩm Hoàng

    36

    Tuệ Tĩnh

    Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn

    Trụ sở: Xã Cẩm Vũ; Cơ sở 2: Xã Cẩm Văn

    Huyện Bình Giang

    37

    Kẻ Sặt

    thị trấn Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, một phần xã Vĩnh Hồng

    Trụ sở Huyện ủy Bình Giang

    38

    Bình Giang

    Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần xã Vĩnh Hồng

    Trụ sở: Xã Tân Việt; Cơ sở 2: Xã Long Xuyên

    39

    Đường An

    một phần Thúc Kháng, một phần Thái Minh, một phần Tân Hồng, một phần Thái Dương, một phần Thái Hòa

    Trụ sở: Xã Tân Hồng; Cơ sở 2: Xã Thái Minh

    40

    Thượng Hồng

    Bình Xuyên, một phần Thái Hòa, một phần Thái Dương, một phần Tân Hồng, một phần Thái Minh, một phần Thúc Kháng, một phần Đoàn Tùng, một phần Thanh Tùng

    Trụ sở: Xã Thái Hòa; Cơ sở 2: Xã Bình Xuyên

    Huyện Gia Lộc

    41

    Gia Lộc

    Gia Tiến, một phần thị trấn Gia Lộc, một phần Gia Phúc, một phần Yết Kiêu, một phần Lê Lợi

    Trụ sở Huyện ủy Gia Lộc

    42

    Yết Kiêu

    một phần Lê Lợi, một phần Thống Nhất, một phần Yết Kiêu

    Trụ sở: Xã Yết Kiêu; Cơ sở 2: Xã Thống Nhất

    43

    Gia Phúc

    Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Thống Kênh, một phần Đoàn Thượng, một phần thị trấn Gia Lộc, một phần Gia Phúc, một phần Quang Đức

    Trụ sở: Xã Hồng Hưng; Cơ sở 2: Xã Toàn Thắng

    44

    Trường Tân

    Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, một phần Đoàn Thượng, một phần Quang Đức, một phần thị trấn Thanh Miện

    Trụ sở: Xã Nhật Quang; Cơ sở 2: Xã Quang Đức

    Huyện Tứ Kỳ

    45

    Tứ Kỳ

    thị trấn Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức

    Trụ sở Huyện ủy Tứ Kỳ

    46

    Tân Kỳ

    Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần xã Hưng Đạo

    Trụ sở: Xã Tân Kỳ; Cơ sở 2: Xã Đại Hợp

    47

    Đại Sơn

    Bình Lãng, Đại Sơn, một phần xã Hưng Đạo, một phần xã Thanh Hải

    Trụ sở: Xã Hưng Đạo; Cơ sở 2: Xã Đại Sơn

    48

    Chí Minh

    An Thanh, Văn Tố, Chí Minh

    Trụ sở: Xã Văn Tố; Cơ sở 2: Xã Chí Minh

    49

    Lạc Phượng

    Lạc Phượng, Quang Trung, một phần xã Tiên Động

    Trụ sở: Xã Lạc Phượng; Cơ sở 2: Xã Quang Trung

    50

    Nguyên Giáp

    Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần xã Tiên Động

    Trụ sở: Xã Nguyên Giáp; Cơ sở 2: Xã Hà Thanh

    Huyện Ninh Giang

    51

    Ninh Giang

    thị trấn Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực

    Trụ sở Huyện ủy Ninh Giang

    52

    Vĩnh Lại

    Ứng Hòe, Tân Hương, Nghĩa An

    Trụ sở: Xã Nghĩa An; Cơ sở 2: Xã Tân Hương

    53

    Khúc Thừa Dụ

    Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong

    Trụ sở: Xã Hồng Phong; Cơ sở 2: Xã Bình Xuyên

    54

    Tân An

    Tân Phong, An Đức, Đức Phúc

    Trụ sở: Xã Đức Phúc; Cơ sở 2: Xã Tân Phong

    55

    Hồng Châu

    Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long

    Trụ sở: Xã Văn Hội; Cơ sở 2: Xã Tân Quang

    Huyện Thanh Miện

    56

    Thanh Miện

    thị trấn Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường

    Trụ sở Huyện ủy Thanh Miện

    57

    Bắc Thanh Miện

    Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng

    Trụ sở: Xã Hồng Quang; Cơ sở 2: Xã Lê Hồng

    58

    Hải Hưng

    Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết

    Trụ sở: Xã Tân Trào; Cơ sở 2: Xã Ngô Quyền

    59

    Nguyễn Lương Bằng

    Phạm Kha, một phần Đoàn Tùng, một phần Thanh Tùng, Nhân Quyền

    Trụ sở: Xã Thanh Tùng; Cơ sở 2: Xã Đoàn Tùng

    60

    Nam Thanh Miện

    Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc

    Trụ sở: Xã Chi Lăng Nam; Cơ sở 2: Xã Thanh Giang

    Huyện Kim Thành

    61

    Phú Thái

    Kim Xuyên, thị trấn Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần xã Thượng Quận

    Trụ sở Huyện ủy Kim Thành

    62

    Lai Khê

    Lai Khê, một phần Vũ Dũng, một phần Tuấn Việt, một phần Thanh An, một phần Cẩm Việt, một phần Cộng Hòa

    Trụ sở: Xã Lai Khê; Cơ sở 2: Xã Vũ Dũng

    63

    An Thành

    Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính

    Trụ sở: Xã Kim Đính; Cơ sở 2: Xã Ngũ Phúc

    64

    Kim Thành

    Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức, một phần xã Hòa Bình

    Trụ sở: Xã Đồng Cẩm; Cơ sở 2: Xã Hòa Bình

    Trên đây là danh sách tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669.

    >>> Danh sách tên phường, trụ sở cấp xã mới Thị xã Kinh Môn Hải Dương

    >>> Danh sách tên phường, trụ sở cấp xã mới Huyện Cẩm Giàng

    >>> Danh sách tên phường, trụ sở cấp xã mới TP Hải Dương

    Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669

    Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669 (Hình từ Internet)

    Bản đồ Hải Dương cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh xã

    Bản đồ Hải Dương sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật Bản đồ địa giới hành chính Hải Dương càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.

    Sau sáp nhập với Hải Phòng thì các tỉnh Hải Dương và Hải Phòng sẽ lấy tên là Hải Phòng, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ Hải Phòng (mới) sau sáp nhập tỉnh xã được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.

    Dưới đây là Bản đồ Hải Dương sau sáp nhập tỉnh xã 2025 như sau:

    Bản đồ Hải Phòng cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh

     

    Từ bản đồ Hải Phòng (mới) sau sáp nhập tỉnh Hải Dương và sáp nhập xã phường, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu thể hiện rõ nét ở trên.

    Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh, xã không?

    Quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn Cước 2023 về các trường được cấp đổi thẻ căn cước áp dụng chung áp dụng sau khi sáp nhập tỉnh xã cụ thể như sau:

    Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
    1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
    a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
    b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
    c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
    d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
    đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
    e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
    g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

    Tuy nhiên, theo khoản 1, 2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    [...]

    Như vậy, nếu thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng vẫn tiếp tục sử dụng. Sau khi sáp nhập tỉnh không bắt buộc phải đổi thẻ CCCD trừ khi người dân có yêu cầu.

    saved-content
    unsaved-content
    127409