Tạm ứng vốn đầu tư công là gì? Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công gồm những giấy tờ gì?
Nội dung chính
Tạm ứng vốn đầu tư công là gì?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm: Chính phủ, Bộ Tài chính, cơ quan tài chính các cấp ở địa phương và các cơ quan được giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công tại văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền.
2. Nhiệm vụ, dự án đầu tư công bí mật nhà nước là nhiệm vụ, dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước có độ mật gồm Mật, Tối mật, Tuyệt mật thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Giải ngân vốn đầu tư công đối với vốn trong nước là việc tạm ứng vốn, thanh toán khối lượng hoàn thành (bao gồm cả thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng) cho nhiệm vụ, dự án trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư; giải ngân vốn đầu tư công đối với vốn nước ngoài theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
4. Tạm ứng vốn là việc chuyển tiền trước cho cá nhân, đơn vị thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết triển khai các công việc của nhiệm vụ, dự án.
[...]
Như vậy, tạm ứng vốn là việc chuyển tiền trước cho cá nhân, đơn vị thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết triển khai các công việc của nhiệm vụ, dự án.

Tạm ứng vốn đầu tư công là gì? Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ thanh toán vốn của nhiệm vụ, dự án như sau:
Điều 8. Hồ sơ thanh toán vốn của nhiệm vụ, dự án
[...]
2. Hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn), bao gồm:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT).
b) Giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).
c) Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
[...]
Như vậy, hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn) bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT) Tải về
- Giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT) Tải về
- Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
Nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công được quy định như nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công như sau:
(1) Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng:
Việc tạm ứng vốn được thực hiện căn cứ đề nghị của chủ đầu tư và bảng thông tin hợp đồng do chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về việc đề nghị tạm ứng đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng.
Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
- Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng lần đầu và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi hết tạm ứng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải được ghi cụ thể trong hợp đồng, phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng, đảm bảo tổng vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng, không vượt mức vốn tạm ứng tối đa theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với hợp đồng xây dựng).
- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán, xác định mức vốn tạm ứng tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP, có các biện pháp cần thiết để quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
(2) Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng:
Việc tạm ứng vốn được thực hiện căn cứ đề nghị của chủ đầu tư và bảng thông tin dự toán do chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm - Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi dự toán chi phí thực hiện công việc hoặc phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần, đảm bảo việc thu hồi hết tạm ứng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với đơn vị liên quan tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
