Hồ sơ pháp lý thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước của nhiệm vụ, dự án gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ pháp lý thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước của nhiệm vụ, dự án gồm những gì? Nội dung phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ pháp lý thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước của nhiệm vụ, dự án gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP về hồ sơ pháp lý vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước của nhiệm vụ, dự án (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung), bao gồm:

    - Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.

    - Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền đối với nhiệm vụ sử dụng vốn đầu tư công (trừ trường hợp nhiệm vụ đã có trong Quyết định phê duyệt dự án), Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với thực hiện dự án, các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có).

    - Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp chủ đầu tư được phép tự thực hiện theo quy định pháp luật), văn bản giao việc hoặc văn bản giao khoán nội bộ (đối với trường hợp giao khoán nội bộ).

    - Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.a/TT) (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã có hiệu lực và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).

    - Bảng tổng hợp thông tin dự toán đối với trường hợp không thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.b/TT) (chủ đầu tư lập theo dự toán chi phí đã được duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng), dự toán thu, chi hằng năm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán thu, chi hằng năm (Mẫu số 01/QĐ-QLDA, Mẫu số 02/QĐ-QLDA Thông tư 70/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài chính).

    - Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Mẫu số 02.c/TT) (chủ đầu tư, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).

    - Đối với Ban quản lý dự án, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng: Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị được giao quyền tự chủ tài chính mà chưa quy định trong quyết định thành lập đơn vị); Quyết định thành lập đơn vị.

    Hồ sơ pháp lý thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước của nhiệm vụ, dự án gồm những gì?

    Hồ sơ pháp lý thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước của nhiệm vụ, dự án gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 254/2025/NĐ-CP về nội dung phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước bao gồm :

    Sau khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch (bao gồm kế hoạch giao đầu năm, bổ sung hoặc điều chỉnh trong năm ngân sách; vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau), các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đơn vị dự toán cấp I ở địa phương (trường hợp được cấp trên phân cấp, ủy quyền thực hiện phân bổ) triển khai các nội dung sau:

    - Thực hiện phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho từng nhiệm vụ, dự án theo các tiêu chí tại Mẫu số 01.a/PB, điều chỉnh phân bổ chi tiết vốn kế hoạch (nếu có) theo các tiêu chí tại Mẫu số 01.b/PB kèm theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP, gửi phương án phân bổ cho cơ quan tài chính cùng cấp.

    - Thực hiện giao chỉ tiêu và giao chi tiết vốn kế hoạch theo các tiêu chí tại Mẫu số 01.a/PB, điều chỉnh chi tiết vốn kế hoạch (nếu có) theo các tiêu chí tại Mẫu số 01.b/PB cho các chủ đầu tư để thực hiện, đồng gửi cơ quan thanh toán nơi giao dịch.

    - Thời gian phân bổ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và đầu tư công.

    Các trường hợp nào không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước?

    Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP về các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước:

    - Hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và xây dựng.

    - Hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia.

    - Hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án.

    - Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xây dựng các công trình).

    - Các trường hợp tạm ứng chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.

    Đối với các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng nêu trên, trường hợp phát sinh rủi ro không thu hồi được vốn tạm ứng, chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1