Tải về 30 mẫu Biên bản vi phạm hành chính năm 2025
Nội dung chính
Tải về 30 mẫu Biên bản vi phạm hành chính năm 2025
Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 như sau:
Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.
2. Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.
Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Theo đó, Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 về biên bản vi phạm hành chính có nội dung chủ yếu sau đây:
- Thời gian, địa điểm lập biên bản;
- Thông tin về người lập biên bản, cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả vụ việc, hành vi vi phạm;
- Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại;
- Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;
- Quyền và thời hạn giải trình.
Hiện tại, các mẫu biên bản trong xử phạt vi phạm hành chính được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
File word 30 mẫu biên bản trong xử phạt vi phạm hành chính Tải về
| STT | Mã biên bản sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính | Tên biên bản sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính |
1. | MBB01 | Biên hàn vi phạm hành chính |
2. | MBB02 | Biên bản làm việc |
3. | MBB03 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
4. | MBB04 | Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
5. | MBB05 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
6. | MBB06 | Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
7. | MBB07 | Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
8. | MBB08 | Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
9. | MBB09 | Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
10. | MBB10 | Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
11. | MBB11 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
12. | MBB12 | Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
13. | MBB13 | Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
14. | MBB14 | Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
15. | MBB15 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
16. | MBB16 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
17. | MBB17 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
18. | MBB18 | Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
19. | MBB19 | Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
20. | MBB20 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
21. | MBB21 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
22. | MBB22 | Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
23. | MBB23 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
24. | MBB24 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
25. | MBB25 | Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
26. | MBB26 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
27. | MBB27 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
28. | MBB28 | Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
29. | MBB29 | Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
30. | MBB30 | Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Tải về 30 mẫu Biên bản vi phạm hành chính năm 2025 (Hình từ Internet)
Khi xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì càn xác minh các tình tiết nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 về việc Khi xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trong trường hợp cần thiết người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xác minh các tình tiết sau đây:
- Có hay không có vi phạm hành chính;
- Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính, lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính;
- Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;
- Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra;
- Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012:
+ Trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;
+ Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính;
+ Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 6 hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt quy định tại khoản 3 Điều 63 hoặc khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;
+ Cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt;
+ Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
- Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt.

