Sở Xây dựng có thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng và kiến trúc hay không?
Nội dung chính
Sở Xây dựng có thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng và kiến trúc hay không?
Căn cứ khoản 6 Điều 8 Nghị định 150/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Các sở được tổ chức thống nhất ở các địa phương
[...]
6. Sở Xây dựng
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn (bao gồm: Cấp nước sạch (trừ nước sạch nông thôn); thoát nước và xử lý nước thải (trừ xử lý nước thải tại chỗ; thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản xuất muối); công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý không gian xây dựng ngầm; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu dân cư nông thôn); nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; an toàn giao thông (không bao gồm nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
Đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có Sở Quy hoạch - Kiến trúc thì chức năng tham mưu về quy hoạch xây dựng và kiến trúc do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thực hiện.
[...]
Như vậy, Sở Xây dựng có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng và kiến trúc (cùng với nhiều lĩnh vực khác như đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, bất động sản, vật liệu xây dựng, giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa...).
Riêng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, nếu có tổ chức riêng Sở Quy hoạch - Kiến trúc, thì phần chức năng tham mưu về quy hoạch xây dựng và kiến trúc sẽ do Sở Quy hoạch - Kiến trúc đảm nhiệm, không thuộc Sở Xây dựng.
Sở Xây dựng có thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng và kiến trúc hay không? (Hình từ Internet)
Hành vi vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Căn cứ Điều 28 Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì hành vi vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng cụ thể như sau:
(1) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lập nhiệm vụ quy hoạch vượt quá thời gian quy định.
(2) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Bố cục bản vẽ, ký hiệu bản vẽ không đúng theo quy định;
- Sử dụng bản đồ địa hình không đúng quy định để phục vụ lập đồ án quy hoạch.
(3) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Lập nhiệm vụ quy hoạch không đầy đủ nội dung theo quy định;
- Không lấy ý kiến quy hoạch hoặc lấy ý kiến không đúng về đối tượng, hình thức và thời gian theo quy định;
- Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hoặc hồ sơ lấy ý kiến về nhiệm vụ, đồ án quy hoạch không đầy đủ theo quy định;
- Hồ sơ đồ án quy hoạch không được cơ quan thẩm định quy hoạch đóng dấu xác nhận sau khi có quyết định phê duyệt;
- Không gửi hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu giữ theo quy định.
(4) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Thuyết minh, thành phần bản vẽ trong đồ án quy hoạch không đúng nội dung hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
- Không có hồ sơ thiết kế đô thị, quy định quản lý theo đồ án hoặc hồ sơ không đầy đủ bản vẽ, nội dung theo quy định;
- Lập quy hoạch xây dựng không thống nhất và không phù hợp với quy hoạch có cấp độ cao hơn.
(5) Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc sử dụng bản đồ địa hình đúng quy định để lập lại đồ án quy hoạch với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 16/2022/NĐ-CP khi chưa phê duyệt quy hoạch;
- Buộc lập lại nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hoặc hồ sơ lấy ý kiến với hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Điều 28 Nghị định 16/2022/NĐ-CP khi chưa phê duyệt quy hoạch;
- Buộc tổ chức lấy ý kiến bổ sung của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có liên quan với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Nghị định 16/2022/NĐ-CP khi chưa phê duyệt quy hoạch;
- Buộc gửi hồ sơ quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt về cơ quan quản lý quy hoạch lưu giữ với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 28 Nghị định 16/2022/NĐ-CP khi chưa phê duyệt quy hoạch;
- Buộc lập lại thuyết minh, bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng, hồ sơ thiết kế đô thị với hành vi quy định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định 16/2022/NĐ-CP khi chưa phê duyệt quy hoạch.
Lưu ý: Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
Quy hoạch xây dựng là gì?
Căn cứ Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD quy định như sau:
1. QUY ĐỊNH CHUNG
[...]
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1 Quy hoạch xây dựng
Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
[...]
Như vậy, quy hoạch xây dựng được quy định như trên.