Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng thành phố Huế về quy hoạch đô thị và nông thôn tại Quyết định 97 là gì?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng thành phố Huế về quy hoạch đô thị và nông thôn tại Quyết định 97 là gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 97/2025/QĐ-UBND thành phố Huế quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng thành phố Huế về quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng thành phố Huế về quy hoạch đô thị và nông thôn gồm:
- Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật;
- Sở Xây dựng hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn theo quy định;
- Sở Xây dựng hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp, bao gồm: tổ chức công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng thành phố Huế về quy hoạch đô thị và nông thôn tại Quyết định 97 là gì? (Hình từ Internet)
Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn từ đâu?
Căn cứ Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 quy định kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
- Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
+ Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;
+ Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng đối với các công việc sau đây:
+ Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Lập và điều chỉnh, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Lập báo cáo rà soát quy hoạch; tổ chức đấu thầu; tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch;
+ Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Công việc khác liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Việc quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quy hoạch và pháp luật có liên quan. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4 Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có quy định về cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì? như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
21. Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị và nông thôn là khoảng thời gian được tính từ khi quy hoạch được phê duyệt đến khi hết thời hạn quy hoạch hoặc quy hoạch được điều chỉnh tổng thể hoặc hết hiệu lực theo quy định của Luật này.
22. Hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn gồm việc lập, thẩm định, phê duyệt, rà soát, điều chỉnh, tổ chức quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.
23. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn là cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn, được giao nhiệm vụ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
24. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các dữ liệu điện tử thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch đô thị và nông thôn, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
Theo đó, cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các dữ liệu điện tử thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch đô thị và nông thôn, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.