Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất là sơ đồ nào?
Nội dung chính
Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất là sơ đồ nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai như sau:
Điều 14. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
[...]
4. Xây dựng bản đồ chất lượng đất
a) Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất trong lớp thông tin khoanh đất điều tra của bản đồ điều tra thực địa quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều 13 của Thông tư này;
b) Nhập kết quả phân tích mẫu đất vào lớp thông tin đã xây dựng tại điểm e khoản 1 Điều 11 của Thông tư này theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm d khoản 3 Điều 13 của Thông tư này;
c) Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất, khí hậu: chuyển ranh giới và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này;
d) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề đã xây dựng ở điểm c khoản này để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức chất lượng đất;
đ) Chồng xếp lớp thông tin phân mức chất lượng đất với lớp thông tin loại đất tại khoản 3 Điều này để xác định chất lượng đất theo loại đất;
e) Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá chất lượng đất;
g) Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ.
h) Trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 02/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
[...]
Như vậy, sơ đồ trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 02/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
Tải về: Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất.

Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất là sơ đồ nào? (Hình từ Internet)
Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong đánh giá chất lượng đất?
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong đánh giá chất lượng đất như sau:
(1) Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa
- Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính theo quy định tại Mục 1 Phần D của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xác định số lượng phẫu diện, khoanh đất điều tra theo quy định tại Mục 1 Phần B Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về thổ nhưỡng, địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối), độ dày tầng đất vào lớp thông tin tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra phẫu diện đất: xác định vị trí điểm điều tra phẫu diện đất theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra phẫu diện đất theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn cấp tỉnh;
- Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra phẫu diện, kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước (nếu có) vào lớp thông tin khoanh đất điều tra;
- Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa.
(2) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra theo Mẫu số 01/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT; tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa theo Mẫu số 03/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
(3) Chuẩn bị bản mô tả khoanh đất điều tra, bản tả phẫu diện đất theo các mẫu số 02/CLĐ, 04/CLĐ, 05/CLĐ và 06/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
(4) Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.
Quy định về điều tra, lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về điều tra, lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai như sau:
- Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo đặc điểm thổ nhưỡng và đặc điểm địa hình theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT; điều tra, mô tả thông tin khoanh đất theo bản mô tả đã chuẩn bị tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Xác định vị trí điểm điều tra phẫu diện tại thực địa, tọa độ điểm điều tra phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị; cập nhật bổ sung vị trí điểm điều tra phẫu diện lên bản đồ điều tra thực địa (nếu có sự thay đổi); thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay.
- Điều tra phẫu diện đất
+ Đào (khoan) phẫu diện chính, phẫu diện phụ và phẫu diện thăm dò;
+ Chụp ảnh mặt cắt phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khu vực điều tra phẫu diện;
+ Mô tả phẫu diện đất;
+ Lấy mẫu đất, tiêu bản đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất.
+ Phương pháp điều tra phẫu diện của các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT vào bảng dữ liệu điều tra đã tạo lập tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa.
