Sổ đỏ có mã QR xem được thông tin gì? 05 thông tin quét được từ Mã QR Sổ đỏ mới

Sổ đỏ có mã QR xem được thông tin gì? 05 thông tin quét được từ Mã QR Sổ đỏ mới

Nội dung chính

    Sổ đỏ có mã QR xem được thông tin gì? 05 thông tin quét được từ Mã QR Sổ đỏ mới

    Sổ đỏ là cách gọi phổ biến dựa theo màu của người dân dùng để nói về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận)

    Ngày 23/12/2024, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai ban hành Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 hướng dẫn tạo và trình bày thông tin mã QR của Giấy chứng nhận.

    Căn cứ theo mục 2 chương II Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định nội dung thông tin mã QR Sổ đỏ như sau:

    (1) Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 1 của Mã QR của Sổ đỏ như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thể hiện đầy đủ thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Đối với trường hợp thông tin về người được cấp Sổ đỏ quy định điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.

    (2) Thể hiện thông tin về thửa đất

    Thông tin về thửa đất của Mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 2 của Mã QR của Sổ đỏ như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Trường hợp cấp Sổ đỏ cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Trường hợp cấp Sổ đỏ cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Sổ đỏ đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Sổ đỏ đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (3) Thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của Sổ đỏ như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Sổ đỏ cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau:

    Hạng mục công trình/Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:

    Tên tài sản

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:

    Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Hành lang

     

    Phòng họp cộng đồng

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:

    + Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Sổ đỏ có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;

    - Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Sổ đỏ có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.

    Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (4) Thể hiện thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 4 của Mã QR của Sổ đỏ như sau:

    - Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.

    - Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    (5) Thể hiện thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi:

    Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Sổ đỏ như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Ngoài ra, thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Sổ đỏ còn thể hiện các nội dung sau:

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có);

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    + Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    Sổ đỏ có mã QR xem được thông tin gì? 05 thông tin quét được từ Mã QR Sổ đỏ mới

    Sổ đỏ có mã QR xem được thông tin gì? 05 thông tin quét được từ Mã QR Sổ đỏ mới (Hình từ Internet)

    Sổ đỏ cũ không có mã QR có sao không? Có cần làm lại Sổ mới không?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Giải quyết về hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận khi Luật này có hiệu lực thi hành
    ...

    3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

    ...

    Như vậy, Sổ đỏ cũ vẫn được tiếp tục sử dụng và không bắt buộc phải cấp đổi sang Sổ đỏ có mã QR theo quy định Thông tư 10/2024/TT-BTNMT. Tuy nhiên, nếu người dân có nhu cầu muốn cấp đổi thì có thể thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ theo hướng dẫn tại Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024.

    Cấp chung 01 Sổ đỏ cho nhiều người được không?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    ...

    2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện.

    ...

    Như vậy, đối với thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thể yêu cầu cấp chung 01 Sổ đỏ và Sổ đỏ đó được trao cho người đại diện.

    45
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ