Quy định về xây dựng siêu dữ liệu địa chính do cấp tỉnh thực hiện trong trường hợp đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về xây dựng siêu dữ liệu địa chính do cấp tỉnh thực hiện. Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy định về xây dựng siêu dữ liệu địa chính do cấp tỉnh thực hiện trong trường hợp đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận

    Căn cứ Điều 13 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định về xây dựng siêu dữ liệu địa chính do cấp tỉnh thực hiện trong trường hợp đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận như sau:

    - Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu địa chính.

    - Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính. Siêu dữ liệu địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã đối với phạm vi cơ sở dữ liệu địa chính đã được xây dựng và được cập nhật khi có thay đổi thông tin. Nội dung thông tin siêu dữ liệu địa chính cần nhập như sau:

    + Nhóm thông tin chung: được nhập theo phạm vi cơ sở dữ liệu đất đai đã được xây dựng và theo từng đơn vị hành chính cấp xã;

    + Thông tin mô tả về dữ liệu không gian đất đai: nhập theo nhóm gồm một hoặc nhiều thửa đất mà dữ liệu không gian có chung một kiểu dữ liệu không gian, nguồn gốc tài liệu đầu vào và phương pháp đo đạc;

    + Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu thuộc tính đất đai: được nhập theo nhóm gồm một hoặc nhiều thửa đất mà dữ liệu được nhập từ cùng một loại tài liệu, hồ sơ đầu vào theo nguồn tài liệu được sử dụng để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT;

    + Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu đất đai phi cấu trúc được nhập theo nhóm gồm một hoặc nhiều thửa đất có chung một định dạng dữ liệu, một nguồn gốc dữ liệu (bản giấy, file số);

    + Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu được nhập theo nhóm gồm một hoặc nhiều thửa đất theo các tiêu chí về tính đồng bộ dữ liệu, nguồn dữ liệu đầu vào và mức độ đầy đủ thông tin. Phương pháp đánh giá, tiêu chí đánh giá theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 25/2024/TT-BTNMT;

    + Nhóm thông tin mô tả phương thức chia sẻ dữ liệu đất đai được nhập khi thực hiện xuất một tập dữ liệu gồm một hoặc nhiều thửa đất để chia sẻ, trao đổi dữ liệu.

    Quy định về xây dựng siêu dữ liệu địa chính do cấp tỉnh thực hiện

    Quy định về xây dựng siêu dữ liệu địa chính do cấp tỉnh thực hiện (Hình từ Internet)

    Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:

    - Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh;

    - Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất trên cơ sở kết quả thực hiện các nội dung quy định tại Điều 53 và khoản 3 Điều 55 Luật Đất đai 2024 trên địa bàn tỉnh;

    - Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch;

    - Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch;

    - Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất từ 20 đến 30 năm gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất trên cơ sở tiềm năng đất đai đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;

    - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh và diện tích các loại đất còn lại quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

    - Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại điểm h khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

    - Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất gồm: giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường, ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

    Căn cứ Điều 139a Thông tư 25/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định chi tiết hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Việc chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Việc chỉnh lý, bổ sung vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện như sau:

    (1) Công tác chuẩn bị chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã

    - Lập kế hoạch thi công chi tiết; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.

    (2) Thu thập, đánh giá tài liệu

    - Thu thập các tài liệu, dữ liệu đất đai bao gồm: hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính đã được chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính;

    - Lập bản tham chiếu các thửa đất, tài sản gắn liền với đất của cơ sở dữ liệu đất đai cần chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.

    (3) Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai nền theo địa giới hành chính mới do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện, lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện đã xây dựng chuyển sang lưu trữ để phục vụ công tác quản lý, tra cứu;

    + Chỉnh lý dữ liệu không gian của thửa đất, tài sản gắn liền với đất: cập nhật, bổ sung các thông tin về mã đơn vị hành chính cấp xã, số hiệu tờ bản đồ; số thửa đất; địa chỉ theo đơn vị hành chính mới;

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian địa chính của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề theo hệ thống bản đồ địa chính đã được chỉnh lý.

    - Dữ liệu không gian địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (4) Chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính

    - Cập nhật, bổ sung nhóm dữ liệu về thửa đất và nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất với các trường thông tin về mã đơn vị hành chính, số hiệu tờ bản đồ, số thửa đất, địa chỉ theo đơn vị hành chính mới.

    - Dữ liệu thuộc tính địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (5) Cập nhật dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu về địa chính để đảm bảo liên kết tới dữ liệu thửa đất.

    (6) Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chính.

    (7) Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    1