Quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài? Có bao nhiêu hình thức đầu tư ra nước ngoài?

Nội dung chính

    Quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài?

    Căn cứ tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

    (1) Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020.

    (2) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

    (3) Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

    (4) Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    (5) Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 cụ thể:

    + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

    + Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

    + Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

    + Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

    + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

    Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    + Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

    (6) Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài?

    Quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài? (Hình từ Internet)

    Có bao nhiêu hình thức đầu tư ra nước ngoài?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định hình thức đầu tư ra nước ngoài như sau:

    Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
    1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
    a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
    b) Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
    c) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
    d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
    đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
    2. Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

    Theo đó, có 5 hình thức đầu tư ra nước ngoài gồm:

    (1) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

    (2) Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;

    (3) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;

    (4) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

    (5) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

    Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 55 Luật Đầu tư 2020 quy định về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

    - Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

    - Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quản lý ngoại hối.

    - Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư vay vốn bằng ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Đầu tư 2020 để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

    saved-content
    unsaved-content
    1